Hôm nay chúng ta cùng du học Nhật Bản Thanh Giang đến với bài 5 nhé các bạn. Đầu tiên hãy đến với phần từ mới nào!
Hiragana
- CÁCH HỌC TIẾNG NHẬT HIỆU QUẢ và NHANH NHẤT VỚI MỌI TRÌNH ĐỘ
- Thay đổi phương pháp dạy và học tiếng Nhật ở trường trung học phổ thông Việt Nam
- 100 TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT NGÀNH IT DÀNH CHO KỸ SƯ PHẦN MỀM
- Học Từ vựng tiếng Nhật bài 6 – Minna qua Flashcard
- 「Học Tiếng Nhật Đi Xuất Khẩu Lao Động Nhật Bản」Cách Học SIÊU Hiệu Quả
Kanji
Tiếng Việt
いきます
行きます
đi
きます
来ます
đến
かえります
帰ります
về
がっこう
学校
trường học
スーパー
siêu thị
えき
駅
ga, nhà ga
ひこうき
飛行機
máy bay
ふね
船
thuyền, tàu thủy
でんしゃ
電車
tàu điện
ちかてつ
地下鉄
tàu điện ngầm
しんかんせん
新幹線
tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)
バス
xe Buýt
タクシー
tắc-xi
じてんしゃ
自転車
xe đạp
あるいて
歩いて
đi bộ
ひと
人
người
ともだち
友達
bạn, bạn bè
かれ
彼
anh ấy, bạn trai
かのじょ
彼女
chị ấy, bạn gái
かぞく
家族
gia đình
せんしゅう
先週
tuần trước
こんしゅう
今週
tuần này
らいしゅう
来週
Xem thêm : Học tiếng Nhật mỗi ngày
tuần sau
せんげつ
先月
tháng trước
こんげつ
今月
tháng này
らいげつ
来月
tháng sau
きょねん
去年
năm ngoái
ことし
năm nay
らいねん
来年
năm sau
―がつ
―月
tháng –
なんがつ
何月
tháng mấy
ついたち
1日
ngày mồng 1
ふつか
2日
ngày mồng 2, 2 ngày
みっか
3日
ngày mồng 3, 3 ngày
よっか
4日
ngày mồng 4, 4 ngày
いつか
5日
ngày mồng 5, 5 ngày
むいか
6日
ngày mồng 6, 6 ngày
なのか
7日
ngày mồng 7, 7 ngày
ようか
8日
ngày mồng 8, 8 ngày
ここのか
9日
ngày mồng 9, 9 ngày
とおか
10日
ngày mồng 10, 10 ngày
じゅうよっか
14日
ngày 14, 14 ngày
はつか
20日
ngày 20, 20 ngày
にじゅうよっか
24日
ngày 24, 24 ngày
―にち
―日
ngày -, – ngày
なんにち
何日
Xem thêm : Ngày tháng trong tiếng Nhật nói như thế nào mới là “chuẩn Nhật” nhất?
ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày
いつ
bao giờ, khi nào
たんじょうび
誕生日
sinh nhật
ふつう
普通
tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)
きゅうこう
急行
tàu tốc hành
とっきゅう
特急
tàu tốc hành đặc biệt
つぎの
次の
tiếp theo
どういたしまして。
Không có gì.
ばんせん
―番線
sân ga số –
いきます
行きます
Đi
Trong bài 5 này chúng ta sẽ học những mẫu câu chỉ phương hướng di chuyển đi với 3 động từ đó là :
いきます
行きます
đi
きます
来ます
đến
かえります
帰ります
về
*きます: 来ます :đến : dùng để nói khi người nói đang đứng tại địa điểm nói
Ví dụ:
1-あなたはなんじにがっこうへきますか。
Dùng khi người nói hiện đang ở trường.
2-あなたはなんじにがっこうへいきますか.
Dùng khi người nói không ở trường mà ở một nơi khác.
かえります: 帰ります: về : dùng cho câu trở về những nơi thân thuộc như nhà , làng quê , đất nước….
Mâu câu 1: mẫu câu chỉ phương hướng , hướng đi.( đi đến , đến, về một địa điểm nào đó )
S は place( địa điểm) へ いきます・/きます・/かえります。
Trờ từ trong câu chỉ phương hướng, hướng đi thường dùng へ .
へ: đứng sau địa điểm mà chủ ngữ đi/đến/về.
Ví dụ :
1_としょかんへいきます。Đi đến thư viện.
2_ぎんこうへきます。Đến ngân hàng
3_うちへかえります。Về nhà
Câu hỏi:
A :_ Sはどこへいきます/きます/かえりますか。
B:_ Sは place( địa điểm)へいきます/きます/かえります。
Từ để hỏi cho địa điểm cho câu hỏi phương hướng đó là : どこ
Ví dụ :
1_きのうどこへいきましたか。( hôm qua đi đâu thế ?)
びょういんへいきました。( đi đến bệnh viện )
2_あしたどこへいきますか。( ngày mai đi đâu thế ?)
スーパーへいきます。( đi đến siêu thị )
Trợ từ もnhấn mạnh phủ định
A_ : S はどこへいきます・きます・かえりますか。
B_: ~どこもV ません
Ví dụ:
1_こんしゅうどこへいきますか。
どこもいきません。
( còn tiếp )
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật