THẠC SĨ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
- Học sinh học chương trình 2006 trong năm học 2022-2023 sẽ không lo ở lại lớp?
- Bổ túc là gì? Bổ túc là trường công lập hay dân lập?
- Ngành Kiểm Toán là gì? Học gì và Công việc ra trường?
- [ĐẦY ĐỦ] Tổng hợp các cuốn sách giáo khoa lớp 1 năm học 2023-2024
- Hơn 100 tân khoa nhận bằng tốt nghiệp từ ĐH Swinburne
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Bạn đang xem: Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Mở Tp.HCM
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh được thiết kế để cung cấp kiến thức, huấn luyện kỹ năng thực hành chuyên môn và kỹ năng quản lý cho kỹ sư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo này là:
- Trang bị những kiến thức nâng cao – cốt lõi ở cả 3 mảng trong ngành xây dựng, bao gồm kết cấu, nền móng, và quản lý dự án xây dựng; đồng thời huấn luyện những kỹ năng cần có cho học viên để trở thành những kỹ sư xây dựng chuyên nghiệp, nhà quản lý năng động, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và thành công trong môi trường cạnh tranh và hội nhập.
- Xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc để học viên có thể tiếp tục tự đào tạo, phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.
1.2 Mục tiêu cụ thể
Chương trình đào tạo thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng của Trường Đại học Mở TP. HCM nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng sau cho học viên:
* Kiến thức
– Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng kết cấu: tiêu chuẩn tính toán thiết kế cập nhật trên thế giới liên quan cấu kiện bê tông, kết cấu thép; các phương pháp số hiệu quả để mô phỏng, tính toán, phân tích các loại kết cấu công trình phức tạp chịu tải trọng tĩnh và động.
– Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng nền móng: tiêu chuẩn tính toán thiết kế cập nhật trên thế giới liên quan nền móng, hố đào sâu, xử lý gia cố nền đất yếu; các phương pháp số hiệu quả để mô phỏng, tính toán nền móng.
– Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng quản lý dự án: các phương pháp phân tích, quản lý tiên tiến về nhân lực, tài chính, đầu tư, tiến độ, an toàn lao động.
* Kỹ năng
– Giúp người học phát triển kỹ năng tư duy lý luận khoa học kỹ thuật trong thực hành công tác chuyên môn; phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thiết kế, thi công, và quản lý dự án xây dựng
– Giúp người học phát triển kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu khoa học, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
– Giúp người học phát triển kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để tham khảo các tài liệu kỹ thuật nước ngoài dùng cho thiết kế, hoặc nghiên cứu sâu hơn tới cấp độ khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
* Mức tự chủ và trách nhiệm
– Giúp người học xây dựng năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong hoạt động nghề nghiệp
– Giúp người học xây dựng năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.
- Với vai trò kỹ sư thiết kế, kỹ sư giám sát, kỹ sư thi công, kỹ sư quản lý dự án của các công ty trong nước, công ty nước ngoài ở Việt Nam, các tập đoàn đa quốc gia trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp;
- Với vai trò nhân viên – kỹ sư, nhà quản lý của các công ty sản xuất trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các chủ đầu tư dự án bất động sản dân dụng & công nghiệp;
- Với vai trò nhân viên, nhà quản lý làm việc trong các Phòng xây dựng cơ bản, Phòng xây dựng đầu tư, Phòng quản trị thiết bị của các công ty tập đoàn tư nhân, công ty tập đoàn nhà nước, khu chế xuất công nghiệp;
- Với vai trò nhân viên, nhà quản lý ở các Phòng quản lý đô thị cấp Quận/Huyện, Phường/Xã; ở các Sở xây dựng, Sở quy hoạch kiến trúc cấp tỉnh, thành phố.
- Đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học và có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
- Tự tạo lập doanh nghiệp, kinh doanh, làm nhà thầu tư nhân, thiết kế, giám sát, thi công xây dựng trong môi trường hội nhập và thách thức.
3. CHUẨN ĐẦU RA
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo này được xác định theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 1982/QD-TTg ngày 18/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể chuẩn đầu ra của chương trình này ở Bậc 7 theo Khung 8 bậc.
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng, học viên đạt được:
- Kiến thức
- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực kết cấu xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực nền móng xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực quản lý dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Kỹ năng
- Có đủ năng lực thực hành, sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo và khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có khả năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết vấn đề kỹ thuật cũng như quản lý trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn và khả năng nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có kỹ năng ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 4/6, Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
- Mức tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp ngành xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong chuyên ngành xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Lưu ý: Chi tiết việc đóng góp của các học phần tạo nên chuẩn đầu ra ở Phụ lục 1
- Chi tiết việc tổ chức học tập và giảng dạy tạo nên kết quả đầu ra, biện pháp đo lường kết quả đầu ra ở Phụ lục 2
4. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH VÀ TỐT NGHIỆP
4.1. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng tuyển sinh và công dân nước Việt Nam đáp ứng điều kiện sau:
- Về văn bằng:
- Đã tốt nghiệp đại học nhóm ngành: Xây dựng (75802), Kiến trúc và quy hoạch (75801), Quản lý xây dựng (75803), nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (75101).
- Với các trường hợp khác với các đối tượng tuyển sinh nêu trên, Hội đồng chuyên môn có thể xem xét riêng.
- Về kinh nghiệm công tác chuyên môn: Không yêu cầu.
- Về lý lịch bản thân: Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận; Có đủ sức khỏe học tập; Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của Nhà trường.
4.2. Môn thi tuyển
Môn 1: Toán
Môn 2: Sức bền vật liệu (Môn chủ chốt)
Môn 3: Ngoại ngữ
4.3. Điều kiện miễn ngoại ngữ
4.3.1. Thí sinh là công dân Việt Nam có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu học phần thi ngoại ngữ của Nhà trường
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh, được cơ quan có thầm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước ngành ngôn ngữ tiếng Anh;
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam còn trong thời hạn hai năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, cụ thể:
Tiếng Anh
Cấp độ
IELTS
TOEFL
TOEIC
Cambridge Exam
BEC
BULATS
Khung Châu Âu
3/6 (Khung VN)
4.5
450 PBT 133 CBT 45 iBT
450
Preliminary PET
Business Preliminary
40
B1
Cấp độ
Tiếng Nga
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Trung
Tiếng Nhật
3/6
(Khung VN)
TRKI 1
DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK
cấp độ 3
JLPT N4
4.4. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi học phần thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai học phần thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm học phần ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai học phần thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thí sinh là nữ;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt;
- Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của học phần ngoại ngữ.
5. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
- Có đủ điều kiện bảo vệ luận văn theo quy định.
- Điểm luận văn đạt từ 5,5 trở lên;
- Đã nộp luận văn hoàn chỉnh sau khi bảo vệ được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;
- Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường.
6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Mã học phần
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Phần chữ
Phần số
Tổng số
LT
TH
PHẦN 1: KIẾN THỨC CHUNG
8
8
0
CON
501
Triết học
Philosophy
3
3
ECO
506
Ngoại ngữ
Foreign languages
5
5
PHẦN 2: KIẾN THỨC NGÀNH
37
36
1
2.1 Kiến thức cơ sở ngành
10
9
1
CON
605
Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao
Advanced Finite element method
3
3
17
CON
604
Cơ học đất tới hạn
Critical state soil mechanics
4
3
1
CON
703
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng
Quantitative analysis for construction management
3
3
2.2 Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
18
18
0
CON
701
Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa kỹ thuật
Finite Element method in geotechnical engineering
3
3
CON
704
Kết cấu thép nâng cao
Advanced steel structures
3
3
CON
702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
Advanced reinforced concrete structures
3
3
17
CON
705
Thiết kế nền móng nâng cao
Advanced foundation design
3
3
CON
716
Quản lý dự án xây dựng nâng cao
Advanced construction project management
3
3
CON
718
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific research methodology
3
3
2.3 Chuyên đề chuyên ngành tự chọn (chọn tối thiểu 2 tín chỉ)
2
2
0
CON
731
Chuyên đề kết cấu công trình
Seminar on structural engineering
1
1
CON
732
Chuyên đề nền móng công trình
Seminar on foundation engineering
1
1
CON
733
Chuyên đề quản lý xây dựng
Seminar on construction management
1
1
2.4 Kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn tối thiểu 7 tín chỉ)
7
7
0
CON
726
Động lực học kết cấu và động đất
Structural dynamics and earthquake engineering
4
4
CON
707
Tối ưu hóa kết cấu dựa trên độ tin cậy
Structural design optimization considering uncerts
3
3
CON
708
Bê tông tính năng cao
High performance concrete
3
3
CON
710
Bê tông cốt thép dự ứng lực
Prestressed concrete structures
3
3
CON
712
Theo dõi và chẩn đoán kết cấu
Health monitoring and diagnostics of structures
3
3
CON
715
Động lực học nền móng
Dynamics of foundations
3
3
CON
728
Quản lý kinh doanh và rủi ro trong xây dựng
Business operations and risk management in construction
3
3
CON
729
BIM & tin học ứng dụng trong quản lý xây dựng
BIM & applied informatics in construction management
3
3
PHẦN 3: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
15
15
CON
719
Luận văn
Thesis
15
15
TỔNG CỘNG
60
59
1
Ghi chú:
Luận văn thạc sĩ ứng dụng tuân theo quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường đại học Mở Tp. HCM và có độ dài ít nhất 50 trang không kể mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục.
-
5.3. Nội dung chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu
Mã học phần
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Phần chữ
Phần số
Tổng số
LT
TH
PHẦN 1: KIẾN THỨC CHUNG
8
8
0
CON
501
Triết học
Philosophy
3
3
ECO
506
Ngoại ngữ
Foreign languages
5
5
PHẦN 2: KIẾN THỨC NGÀNH
27
26
1
2.1 Kiến thức cơ sở ngành
10
9
1
CON
605
Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao
Advanced Finite element method
3
3
17
CON
604
Cơ học đất tới hạn
Critical state soil mechanics
4
3
1
CON
703
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng
Quantitative analysis for construction management
3
3
2.2 Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
3
3
0
CON
718
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Scientific research methodology
3
3
2.3 Chuyên đề chuyên ngành tự chọn (chọn tối thiểu 2 tín chỉ)
2
2
0
CON
731
Chuyên đề kết cấu công trình
Seminar on structural engineering
1
1
CON
732
Chuyên đề nền móng công trình
Seminar on foundation engineering
1
1
CON
733
Chuyên đề quản lý xây dựng
Seminar on construction management
1
1
2.4 Kiến thức chuyên ngành tự chọn (chọn tối thiểu 12 tín chỉ)
12
12
0
CON
701
Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa kỹ thuật
Finite Element method in geotechnical engineering
3
3
CON
704
Kết cấu thép nâng cao
Advanced steel structures
3
3
CON
702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
Advanced reinforced concrete structures
3
3
17
CON
705
Thiết kế nền móng nâng cao
Advanced foundation design
3
3
CON
716
Quản lý dự án xây dựng nâng cao
Advanced construction project management
3
3
CON
726
Động lực học kết cấu và động đất
Structural dynamics and earthquake engineering
4
4
CON
707
Tối ưu hóa kết cấu dựa trên độ tin cậy
Structural design optimization considering uncerts
3
3
CON
708
Bê tông tính năng cao
High performance concrete
3
3
CON
710
Bê tông cốt thép dự ứng lực
Prestressed concrete structures
3
3
CON
712
Theo dõi và chẩn đoán kết cấu
Health monitoring and diagnostics of structures
3
3
CON
715
Động lực học nền móng
Dynamics of foundations
3
3
CON
728
Quản lý kinh doanh và rủi ro trong xây dựng
Business operations and risk management in construction
3
3
CON
729
BIM & tin học ứng dụng trong quản lý xây dựng
BIM & applied informatics in construction management
3
3
PHẦN 3: LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
25
25
CON
719
Luận văn
Thesis
25
25
TỔNG CỘNG
60
59
1
Ghi chú:
- Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tuân theo quy định đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường đại học Mở Tp. HCM và có độ dài ít nhất 70 trang không kể mục lục, tài liệu tham khảo và phụ lục.
- Luận văn thạc sĩ nghiên cứu phải có kết quả công bố ít nhất là một bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học thuộc Danh mục Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước.
-
5.4. Đề cương chi tiết học phần: Đính kèm
VI. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
6.1. Kế hoạch giảng dạy chương trình đào tạo thạc sĩ ứng dụng
- Kế hoạch giảng dạy trong 1 năm và làm luận văn trong 6 tháng, cụ thể:
-
HỌC KỲ 1
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
01
CON501
Triết học
3
02
CON605
Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao
3
03
17CON604
Cơ học đất tới hạn
4
04
CON703
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng
3
05
CON702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
3
HỌC KỲ 2
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
06
CON701
Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa kỹ thuật
3
07
CON704
Kết cấu thép nâng cao
3
08
CON716
Quản lý dự án xây dựng nâng cao
3
09
CON718
Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
10
Chuyên đề tự chọn 1
1
HỌC KỲ 3
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
11
ECO506
Ngoại ngữ
5
12
17CON705
Thiết kế nền móng nâng cao
3
13
Môn tự chọn 1*
4
14
Môn tự chọn 2*
3
15
Chuyên đề tự chọn 2
1
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
16
CON719
Luận văn Thạc sĩ
15
Các học phần kiến thức chuyên ngành tự chọn khuyến nghị
-
STT
Mã học phần
Học phần
KHỐI LƯỢNG TC
Lý thuyết
Thực hành
Tổng số
1
CON726
Động lực học kết cấu và động đất
4
0
4
2
CON708
Bê tông tính năng cao
3
0
3
6.2. Kế hoạch giảng dạy chương trình đào tạo thạc sĩ nghiên cứu
- Kế hoạch giảng dạy trong 1 năm và làm luận văn từ 6 tháng – 1 năm, cụ thể:
-
HỌC KỲ 1
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
01
CON501
Triết học
3
02
CON605
Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao
3
03
17CON604
Cơ học đất tới hạn
4
04
CON703
Phân tích định lượng trong quản lý xây dựng
3
05
Môn tự chọn 1*
3
HỌC KỲ 2
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
06
Môn tự chọn 2*
3
07
Môn tự chọn 3*
3
08
Môn tự chọn 4*
3
09
CON718
Phương pháp nghiên cứu khoa học
3
10
Chuyên đề tự chọn 1
1
HỌC KỲ 3, 4, 5
STT
Mã học phần
Học phần
TÍN CHỈ
11
ECO506
Ngoại ngữ
5
12
Chuyên đề tự chọn 2
1
13
CON730
Luận văn Thạc sĩ
25
* Môn tự chọn theo hướng nghiên cứu
- Các môn tự chọn khuyến nghị theo hướng nghiên cứu về Kết cấu công trình
-
STT
Mã học phần
Học phần
KHỐI LƯỢNG TC
Lý thuyết
Thực hành
Tổng số
1
CON704
Kết cấu thép nâng cao
3
0
3
2
CON702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
3
0
3
3
CON708
Bê tông tính năng cao
3
0
3
4
CON726
Động lực học kết cấu và động đất
4
0
4
- Các môn tự chọn khuyến nghị theo hướng nghiên cứu về Nền móng công trình:
-
STT
Mã học phần
Học phần
KHỐI LƯỢNG TC
Lý thuyết
Thực hành
Tổng số
1
CON701
Phương pháp phần tử hữu hạn trong địa kỹ thuật
3
0
3
2
CON702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
3
0
3
3
17CON705
Thiết kế nền móng nâng cao
3
0
3
4
CON726
Động lực học kết cấu và động đất
4
0
4
- Các môn tự chọn khuyến nghị theo hướng nghiên cứu về Quản lý xây dựng:
-
STT
Mã học phần
Học phần
KHỐI LƯỢNG TC
Lý thuyết
Thực hành
Tổng số
1
CON716
Quản lý dự án xây dựng nâng cao
3
0
3
2
CON702
Kết cấu bê tông cốt thép nâng cao
3
0
3
3
CON728
Quản lý kinh doanh và rủi ro trong xây dựng
3
0
3
4
CON729
BIM & tin học ứng dụng trong quản lý xây dựng
3
0
3
7. Danh mục các học phần tương đương
STT
Chương trình đào tạo 2017
Chương trình đào tạo 2019
1
Phương pháp phần tử hữu hạn (CON602)
Phương pháp phần tử hữu hạn nâng cao (CON605)
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục