Hiện nay, nhu cầu du học và xuất khẩu lao động sang Nhật Bản ngày càng nhiều. Do đó, việc học tiếng Nhật trở thành nhu cầu thiết yếu của rất nhiều người. Và bảng chữ cái tiếng Nhật chắc chắn sẽ là yếu tố căn bản mà bạn không thể nào bỏ qua khi mới bắt đầu học tiếng Nhật. Sau đây, Khoa Ngôn ngữ Nhật – SIC sẽ giới thiệu cho các bạn tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất nhé!
Bảng chữ cái tiếng Nhật là gì?
Chữ cái là những đơn vị nhỏ nhất để cấu thành một đoạn văn hoàn chỉnh. Trong một đoạn văn tiếng Nhật thường có nhiều loại chữ khác nhau, nhưng chủ yếu bao gồm 4 loại:
Bạn đang xem: Tổng Hợp Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ Nhất
- Bảng chữ cái Hiragan;
- Bảng chữ cái Katakana;
- Bảng chữ cái Kanji;
- Bảng chữ cái Romaji.
Tuy nhiên, bảng chữ cái tiếng Nhật chỉ có ba kiểu chữ được sử dụng chính thức là Hiragana, Katakana và Kanji. Còn bảng chữ cái Romaji được xem là bảng chữ không chính thức, không được sử dụng nhiều. Romaji là chữ dùng để phiên âm tiếng Nhật sang ngôn ngữ Latinh.
Tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ nhất
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji
Kanji là bảng chữ cái được đánh giá khó nhất trong toàn bộ các bảng chữ cái thông dụng của Nhật Bản. Đây là bảng chữ Hán được người Nhật sử dụng để giản lược văn viết.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Kanj là bảng chữ khó học nhất trong 4 bảng chữ cái. Mỗi chữ cái có nhiều hơn một phiên âm và sẽ được phát âm khác nhau. Để học và viết được bảng chữ cái này thành thạo, bạn cần phải rèn luyện vô cùng kiên trì. Với mỗi chữ cái thuộc Kanji sẽ được hợp thành từ các bộ phận và chữ đơn giản.
Một mẹo nhỏ để có thể nhớ các mặt chữ nhanh hơn là dựa vào cách học liên tưởng. Khi viết, bạn nên tách chữ thành những bộ phận nhỏ và liên tưởng tới các hình ảnh mang đúng ý nghĩa của nó.
Xem thêm : Ngày trong tiếng Nhật và những quy tắc khi viết cần LƯU Ý
Để viết chính xác được các chữ cái trong bảng chữ Kanji, bạn cần phải viết từ trái sang phải, ngang trước số sau và sau lên trước, dưới sau. Cần phải rèn luyện viết thật nhiều lần để có thể viết được thuần thục nhất.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana
>>Xem thêm: Nên học Ngôn ngữ Nhật hay Nhật Bản học?
Hiragana là bảng chữ mềm của Nhật Bản. Bất cứ ai khi bắt đầu học tiếng Nhật đều sẽ học bảng chữ cái này đầu tiên vì đây là bảng chữ cái chính thức trong tiếng Nhật. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana dùng để ghi phiên âm cho các chữ Kanji khó hoặc các từ có cách đọc đặc biệt.
Bảng chữ Hiragana là bảng chữ cái quan trọng nhất trong quá trình học tiếng Nhật. Bảng chữ cái này thuộc dạng biểu âm truyền thống có từ lâu đời và bảng chữ viết mềm. Bảng chữ cái được chia làm hai phần cơ bản là nguyên âm đơn và nguyên âm đôi.
Các chữ cái này được sử dụng thường xuyên trong mọi trường hợp. Đây là dạng hình dung động từ, vị ngữ của động từ hoặc các bộ phận trợ từ. Đây đều là các loại cấu trúc câu cơ bản của tiếng Nhật.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana
Xem thêm : Ngày Tháng Trong Tiếng Nhật: Cách Đọc, Cách Viết Chuẩn
>>Xem thêm: Trọn Bộ 214 Bộ Thủ Trong Tiếng Nhật
Katakana là bảng chữ cứng của người Nhật dùng để phiên âm những từ có nguồn gốc từ nước ngoài. Một thành phần của bảng chữ cái truyền thống của Nhật và được hiểu đơn giản là “Kana chắp vá”. Chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản nhất đó là các thành phần phức tạp của chữ Kanji đã tạo thành Katakana.
Bảng chữ cái Katakana có cấu tạo đơn giản và dễ đọc. Nó được viết từ những nét thẳng, cong hay gấp khúc. Người Nhật xem bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana là bảng chữ cái đơn giản nhất.
Khác với Kanji, Katakana được phát âm theo những quy tắc nhất định. Sử dụng các chữ cái để phiên âm các từ có nguồn gốc từ nước ngoài hoặc viết tên công ty tại Nhật Bản. Bảng chữ cái này còn được dùng để viết các từ trong kỹ thuật, khoa học, viết tên các loại sản vật, động thực vật.
Bảng chữ cái tiếng Nhật Romaji
Romaji là bảng chữ cái sử dụng hệ thống chữ Latinh để phiên âm hai bảng chữ cái tiếng Nhật. Đây được xem là bảng chữ cái đơn giản và hiện đại nhất giữa các bảng chữ cái tiếng Nhật khác. Do đó, Romaji được sử dụng như là một phương pháp giảng dạy cho người nước ngoài khi mới bắt đầu học tiếng Nhật.
Romaji chỉ là phiên âm của chính ký tự Nhật sang bảng chữ cái Latinh để người đọc có thể dễ dàng đọc hơn, chúng không có quy tắc hay quy luật, chỉ là phiên âm ra để người nước ngoài có thể dễ dàng phát âm một chữ tiếng Nhật hay gọi tên người Nhật khi lần đầu gặp mặt.
Trên đây là tổng hợp bảng chữ cái tiếng Nhật do Cao đẳng Quốc tế Sài Gòn cập nhật đầy đủ nhất để bạn có thể tham khảo. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Hãy chia sẻ cho người thân, bạn bè để lan tỏa đam mê tiếng Nhật đến với mọi người nhé!
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật