Trong bài viết này IZONE sẽ giới thiệu đến các bạn phần giải đề chi tiết cho kỹ năng Listening của bộ đề IELTS Cambridge 11 Test 1.
IELTS Listening 11 Test 1 – Section 1: HIRING A PUBLIC ROOM
Phân tích đề bài
Question 1-10: Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú bên dưới)
Bạn đang xem: [ĐÁP ÁN]- Đề thi IELTS Listening 11 trong bộ Cambridge (Test 1)
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer. (Điền MỘT TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ cho mỗi câu trả lời)
Phân tích đáp án
IELTS Listening 11 Test 1 – Section 2: Fiddy Working Heritage Farm
Phân tích đề bài
Question 11 – 14: Complete the notes below (Hoàn thành các chú ý bên dưới)
Write ONE WORD for each answer. (Điền MỘT TỪ cho mỗi câu trả lời)
Question 15 – 20: Label the map below. (Ghi nhãn cho bản đồ dưới đây)
Write the correct letter A-l, next to Questions 15-20. (Điền chữ cái từ A – I, ngay cạnh các câu hỏi từ 15 -20)
Phân tích đáp án
Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 3)
Phân tích đề bài
Study on Gender in Physics
(Nghiên cứu về giới tính trong Vật lý)
21. The students in Akira Miyake’s study were all majoring in
(Những sinh viên trong nghiên cứu của Akira Miyake đều học chuyên ngành
- Physics (Vật lý)
- Psychology or physics (Tâm lý học hoặc Vật lý)
- science, technology, engineering or mathematics (Khoa học, công nghệ, kỹ sư, hoặc toán học)
Xem thêm : Cách viết Writing Task 1 dạng Pie Chart chi tiết nhất
22. The aim of Miyake’s study was to investigate
(Mục tiêu nghiên cứu của Miyake là khám phá)
- what kind of women choose to study physics. (những sinh viên nữ nào thì chọn học môn Vật lý)
- a way of improving women’s performance in physics. (cách cải thiện kết quả môn Vật lý của sinh viên nữ)
- whether fewer women than men study physics at college. (liệu có ít sinh viên nữ học môn vật lý ở đại học hơn sinh viên nam không)
23. The female physics students were wrong to believe that
(Những sinh viên nữ học Vật lý thì đã sai khi tin rằng)
- the teachers marked them in an unfair way. (Giáo viên chấm điểm không công bằng)
- the male students expected them to do badly. (Sinh viên nam mong sinh viên nữ làm bài kém)
- their test results were lower than the male students. (kết quả bài kiểm tra của sinh viên nữ thấp hơn kết quả của sinh viên nam)
24. Miyake’s team asked the students to write about
(Đội ngũ của Miyake yêu cầu các sinh viên viết về)
- What they enjoyed about studying physics. (Cái mà mà họ thích khi học Vật lý)
- The successful experiences of other people. (Những trải nghiệm thành công của người khác)
- Something that was important to them personally. (Cái mà quan trọng với cá nhân họ)
25. What was the aim of the writing exercise done by the subjects?
(Mục đích của bài tập viết mà những đối tượng nghiên cứu (các sinh viên) làm là?)
- to reduce stress (để giảm stress)
- to strengthen verbal ability (để nâng cao khả năng nói)
- to encourage logical thinking (để khuyến khích tư duy logic)
26. What surprised the researchers about the study?
(điều mà gây bất ngờ cho những nhà nghiên cứu về nghiên cứu của họ là?)
- how few students managed to get A grades (có quá ít học sinh đạt được điểm A)
- the positive impact it had on physics results for women (tác động tích cực của nghiên cứu lên kết quả của các sinh viên nữ)
- the difference between male and female performance (sự chênh lệch giữa kết quả của sinh viên nam và sinh viên nữ)
27. Greg and Lisa think Miyake’s results could have been affected by
Xem thêm : Kiến thức tiếng Anh
(Greg và Lisa nghĩ rằng kết quả nghiên cứu của Miyake có thể bị ảnh hưởng bởi)
- the length of the writing task. (thời gian làm bài viết)
- the number of students who took part. (số lượng sinh viên tham gia nghiên cứu)
- the information the students were given. (thông tin mà các sinh viên được cung cấp)
28. Greg and Lisa decide that in their own project, they will compare the effects of
(Greg và Lisa quyết định rằng trong dự án của họ thì họ sẽ so sánh tác động của..)
- two different writing tasks. (hai bài viết khác nhau)
- a writing task with an oral task. (một bài viết và một bài nói)
- two different oral tasks. (hai bài nói khác nhau)
29. The main finding of Smolinsky’s research was that class teamwork activities
(phát hiện chính của nghiên cứu của Smolinsky là các hoạt động đội nhóm trong lớp)
- were most effective when done by all-women groups. (có hiệu quả nhất khi được thực hiện bởi những nhóm toàn sinh viên nữ)
- had no effect on the performance of men or women. (không có ảnh hưởng đến kết quả của sinh viên nam hay sinh viên nữ)
- improved the results of men more than of women. (cải thiện được kết quả của sinh viên nam nhiều hơn là sinh viên nữ)
30. What will Lisa and Greg do next? (Lisa và Greg sẽ làm gì tiếp theo)
- talk to a professor (nói chuyện với giáo sư)
- observe a science class (quan sát một lớp khoa học)
- look at the science timetable (xem kỹ lại thời gian biểu khoa học)
Phân tích đáp án
Question 21 – 30: Choose the correct letter, A, B or C (Chọn đáp án đúng A,B,C)
Giải đề IELTS Listening 11 Test 1 (Section 4): Ocean Biodiversity
Phân tích đề bài
Complete the notes below. (Hoàn thành các ghi chú dưới đây)
Write ONE WORD ONLY for each answer. (Điền MỘT TỪ DUY NHẤT cho mỗi câu trả lời)
Phân tích đáp án
Bên trên là toàn bộ đề thi và đáp án chi chi tiết cho Cambridge IELTS Listening 11 Test 1. Hy vọng bài viết này sẽ giải đáp hết thắc mắc của các bạn về bài thi này.
IZONE hân hạnh được đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục IELTS.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Luyện thi Ielts