CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
- Giáo án Thể dục 10 kì 1 soạn theo công văn 5512
- Học toán lớp 2 gồm kiến thức gì? Tìm hiểu chương trình toán lớp 2
- Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng định hướng ứng dụng đợt 1 năm 2023
- Điều kiện học thạc sĩ? Chưa có bằng đại học có được học thạc sĩ?
- Thích ứng với chương trình lớp 10 mới: Đòi hỏi những thay đổi trong dạy và học
Chuyên ngành: Quản trị trường học
Bạn đang xem: Thạc sĩ Quản trị trường học
Định hướng: nghiên cứu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2818 /QĐ-ĐHQGHN, ngày tháng năm 2016
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chuyên ngành đào tạo
– Tên chuyên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Quản trị trường học
+ Tên tiếng Anh: School Administration
– Mã số chuyên ngành đào tạo: thí điểm
– Tên ngành đào tạo:
+ Tên tiếng Việt: Quản lí giáo dục
+ Tên tiếng Anh: Education Management
– Bậc đào tạo: Thạc sĩ
– Thời gian đào tạo: 2 năm
– Tên văn bằng sau tốt nghiệp:
+ Tên tiếng Việt: Thạc sĩ ngành Quản lí giáo dục
+ Tên tiếng Anh: The Degree of Master in Education Management
– Đơn vị đào tạo:Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục tiêu của chương trình đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị trường học có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, có năng lực quản trị trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và có năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục, giải quyết tốt các vấn đề của thực tiễn giáo dục.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản trị trường học trang bị cho người học kiến thức hiện đại về khoa học giáo dục, kiến thức chuyên sâu về quản trị nhà trường, quản lí các hoạt động trong nhà trường;
– Người học được nâng cao năng lực lãnh đạo, năng lực quản lí, thích ứng tốt với những đổi mới và phát triển giáo dục Việt Nam và thế giới.
– Học viên có ý thức cao về trách nhiệm nghề nghiệp và nguyên tắc đạo đức của người làm công tác quản trị trường học;
– Học viên có những kĩ năng lãnh đạo, ra quyết định, làm việc nhóm, làm việc độc lập và kĩ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản trị trường học.
3. Thông tin tuyển sinh
3.1. Môn thi tuyển sinh
Thi tuyển sinh với các môn thi sau đây:
+ Môn Cơ bản: Đánh giá năng lực (Khối ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn);
+ Môn Cơ sở: Giáo dục học;
+ Môn ngoại ngữ: Một trong 5 thứ tiếng: Nga, Anh, Pháp, Đức, Trung Quốc.
3.2. Đối tượng tuyển sinh
1. Có lí lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
2. Có đủ sức khoẻ để học tập và nghiên cứu;
3. Đối tượng có bằng đại học ngành đúng, ngành phù hợp được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học;
4. Đối với người có bằng đại học ngành gần phải có ít nhất 01 năm kinh nghiệm công tác; đối với người có bằng đại học ngành khác phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm công tác (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và đã hoặc đang giữ một trong các vị trí công tác sau đây:
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) của các trường mầm non;
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng , tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn của các trường Trung học Phổ thông, Trung học Cơ sở, Tiểu học (hoặc tương đương);
– Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các trung tâm giáo dục và đào tạo;
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng, chuyên viên của các phòng/ban, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm khoa của các cơ sở giáo dục và đào tạo (Đại học, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp);
– Lãnh đạo và chuyên viên của các viện, trung tâm thuộc các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp;
– Cán bộ phụ trách công tác Đoàn, Đảng, Công đoàn trong các cơ sở giáo dục và đào tạo.
3.3. Danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần
– Ngành phù hợp: Giáo dục học.
– Ngành gần: gồm các ngành sau:
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH
Các ngành thuộc nhóm ngành Đào tạo giáo viên (mã số 521402)
52220342
Quản lí văn hoá
52310401
Tâm lí học
52310403
Tâm lí học giáo dục
52340107
Quản trị khách sạn
52340401
Khoa học quản lí
52340404
Quản trị nhân lực
52340406
Quản trị văn phòng
– Ngành khác:
MÃ SỐ
TÊN NHÓM NGÀNH
Quản lí
52220343
Quản lí thể dục thể thao
52340101
Quản trị kinh doanh
52340103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
52340405
Hệ thống thông tin quản lí
52510601
Quản lí công nghiệp
52720701
Quản lí bệnh viện
52850101
Quản lí tài nguyên và môi trường
52850103
Quản lí đất đai
52310205
Quản lí nhà nước
Nghệ thuật
522101
Mỹ thuật
522102
Nghệ thuật trình diễn
522103
Nghệ thuật nghe nhìn
Nhân văn
522201
Ngôn ngữ và văn hoá Việt Nam
522202
Ngôn ngữ và văn hoá nước ngoài
522203
Nhân văn khác
Khoa học xã hội và hành vi
523101
Kinh tế học
523102
Khoa học chính trị
523103
Xã hội học và Nhân học
523104
Tâm lí học
523105
Địa lí học
Báo chí và thông tin
523201
Báo chí và truyền thông
523202
Thông tin – Thư viện
523203
Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng
523204
Xuất bản – Phát hành
Kinh doanh và quản lí
523401
Kinh doanh
523402
Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm
523403
Kế toán – Kiểm toán
523404
Quản trị – Quản lí
Pháp luật
523801
Luật
524201
Sinh học
524202
Sinh học ứng dụng
Khoa học tự nhiên
524401
Khoa học vật chất
524402
Khoa học trái đất
524403
Khoa học môi trường
Toán và thống kê
524601
Toán học
524602
Thống kê
Máy tính và công nghệ thông tin
524801
Máy tính
524802
Công nghệ thông tin
Công nghệ kĩ thuật
525101
Công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng
525102
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
525103
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông
525104
Công nghệ hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường
525106
Quản lí công nghiệp
Kĩ thuật
525201
Kĩ thuật cơ khí và cơ kĩ thuật
525202
Kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông
525203
Kĩ thuật hoá học, vật liệu, luyện kim và môi trường
525204
Vật lí kĩ thuật
525205
Kĩ thuật địa chất, địa vật lí và trắc địa
Kiến trúc và xây dựng
525801
Kiến trúc và quy hoạch
525802
Xây dựng
525803
Quản lí xây dựng
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
526201
Nông nghiệp
526202
Lâm nghiệp
526203
Thuỷ sản
Sức khoẻ
527201
Y học
527202
Y học cổ truyền
527203
Dịch vụ y tế
527204
Dược học
527205
Điều dưỡng, hộ sinh
527206
Răng – Hàm – Mặt
527207
Quản lí bệnh viện
Dịch vụ xã hội
527601
Công tác xã hội
Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân
528102
Khách sạn, nhà hàng
528105
Kinh tế gia đình
Môi trường và bảo vệ môi trường
528501
Kiểm soát và bảo vệ môi trường
528502
Dịch vụ an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
An ninh, quốc phòng
528601
An ninh và trật tự xã hội
528602
Quân sự
Đối với các ngành không có tên trong danh mục ngành kể trên mà ứng viên tốt nghiệp ở nước ngoài, trong trường hợp cụ thể Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Giáo dục sẽ xin ý kiến Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3.4. Danh mục các học phần bổ sung kiến th
– Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần:
STT
Tên học phần
Số tín chỉ
1
Giáo dục học
3
2
Đại cương khoa học quản lí
3
3
Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường
3
4
Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
3
5
Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
3
Tổng
15
– Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác:
STT
Tên học phần
Số tín chỉ
1
Giáo dục học
3
2
Đại cương khoa học quản lí
3
3
Tổ chức và quản lí cơ sở giáo dục và nhà trường
3
4
Quản lí hành chính nhà nước và quản lí ngành giáo dục và đào tạo
3
5
Đại cương về tâm lí và tâm lí học nhà trường
3
6
Hệ thống giáo dục quốc dân và bộ máy quản lí giáo dục
3
7
Phát triển nguồn nhân lực và quản lí tài chính, cơ sở vật chất trong giáo dục
3
Tổng
21
3.5 Dự kiến quy mô tuyển sinh
– Tuyển sinh năm đầu:
20 học viên
– Tuyển sinh năm thứ hai:
30 học viên
– Tuyển sinh năm thứ 3:
40 học viên
– Tuyển sinh năm tiếp theo:
50 học viên
PHẦN 2: Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
1. Chuẩn kiến thức chuyên môn, năng lực chuyên môn
1.1. Khối kiến thức chung
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản của Triết học Mác – Lênin để xây dựng một thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng, thể hiện trong tầm nhìn, cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lí giáo dục;
- Đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (một trong 5 ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức).
1.2. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
– Làm chủ kiến thức chuyên ngành, có thể đảm nhiệm công việc của chuyên gia trong lĩnh vực được đào tạo; có tư duy phản biện; có kiến thức lí thuyết chuyên sâu để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, quản lí và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo;
- Áp dụng một số lí thuyết về lãnh đạo, quản lí hiện đại trong trường học;
- Hình thành và phát triển văn hóa lãnh đạo trong quản trị nhà trường;
- Giải thích và vận dụng sáng tạo lí luận về quản trị giáo dục vào quá trình công tác của bản thân trong quản trị nhà trường;
- Áp dụng phương thức quản lí tài chính, cơ sở vật chất một cách hiệu quả trong cơ sở giáo dục, áp dụng được những vấn đề cơ bản của Tài chính vào quản lí tài chính trong giáo dục;
- Hiểu được vấn đề tài chính công và các chính sách cho tài chính giáo dục, nhận diện được về cơ chế quản lí tài chính trong giáo dục đưa ra được phương án quản lí hiệu quả tại nhà trường;
- Định lượng được tình hình tài chính hoạt động của nhà trường cho nhà quản lí, để ra quyết định. Phân tích được một số chỉ số tài chính của nhà trường, thiết lập được kế hoạch ngắn hạn và dài hạn của nhà trường;
- Vận dụng được những kiến thức cơ bản trong tâm lí học quản lí vào việc ra các quyết định liên quan tới tổ chức và quản lí;
- Vận dụng được những kiến thức về quản trị nguồn nhân lực vào quản lí nhân lực cơ sở giáo dục, nhà trường;
- Hiểu cách xây dựng và quản lí chương trình giáo dục, biết cách đánh giá và điều chỉnh chương trình giáo dục một cách hiệu quả, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương;
- Vận dụng kiến thức đã học để xây dựng và quản lí dự án đầu tư trong nhà trường;
- Lập được kế hoạch quản lí chất lượng trong hoạt động thực tiễn nói chung, quản lí cơ sở giáo dục nói riêng;
- Biết về các xu hướng phát triển giáo dục trên thế giới và Việt Nam.
1.3. Luận văn tốt nghiệp
- Là một công trình nghiên cứu chuyên sâu về các vấn đề liên quan đến quản trị cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường;
- Là công trình nghiên cứu của riêng học viên, nội dung luận văn đề cập và giải quyết trọn vẹn một vấn đề về quản trị cơ sở giáo dục đào tạo, nhà trường, các lĩnh vực hoạt động trong nhà trường;
- Luận văn được trình bày mạch lạc, rõ ràng theo trình tự: mở đầu, các chương, kết luận, danh mục công trình khoa học của tác giả, tài liệu tham khảo và phụ lục (nếu có);
- Được trình bày từ 90 đến 120 trang A4, được chế bản theo mẫu quy định; thông tin luận văn có dung lượng 3 đến 5 trang A4 được viết bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh, trình bày những nội dung cơ bản, những điểm mới và những đóng góp quan trọng nhất của luận văn.
1.4 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
– Có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lí và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lí những vấn đề lớn.
2. Chuẩn kĩ năng
2.1. Kĩ năng nghề nghiệp
– Có kĩ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kĩ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thử nghiệm những giải pháp mới, phát triển các công nghệ mới trong lĩnh vực được đào tạo;
– Kĩ năng lãnh đạo và ra quyết định phù hợp với vị trí công tác quản lí trong cơ sở giáo dục;
– Kĩ năng phát triển và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quản trị cơ sở giáo dục;
– Có kĩ năng tư duy phản biện, sáng tạo trong thực tiễn quản lí cơ sở giáo dục;
– Kĩ năng giải quyết một cách sáng tạo các vấn đề thực tiễn quản trị nhà trường;
– Kĩ năng xây dựng và phát triển được các chương trình giáo dục của nhà trường;
– Kĩ năng lập kế hoạch, quản lí dự án đầu tư cho cơ sở giáo dục và quá trình dạy học, phát triển chương trình môn học;
– Kĩ năng xử lí và giải quyết được các vấn đề liên quan đến các nội dung hoạt động ở các cơ sở giáo dục, nhà trường một cách lôgic và có hệ thống;
– Kĩ năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ trong quản lí cơ sở giáo dục, nhà trường;
– Kĩ năng tự học, tự nghiên cứu, hoàn thiện bản thân trong công tác quản lí.
2.2. Kĩ năng bổ trợ
– Kĩ năng ngoại ngữ chuyên ngành:
Có kĩ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề kĩ thuật bằng ngoại ngữ;
– Kĩ năng làm việc và giao tiếp hiệu quả với các thành viên trong hoạt động nhóm;
– Kĩ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ,
– Kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông (ICT) và các phần mềm quản lí;
– Kĩ năng lắng nghe, đàm phán, thuyết phục;
– Kĩ năng thích ứng với những thay đổi;
– Kĩ năng làm chủ được cảm xúc của bản thân, biết thuyết phục và chia sẻ;
– Kĩ năng tự đánh giá được điểm mạnh và điểm yếu trên cơ sở đối chiếu các yêu cầu của nghề nghiệp và yêu cầu thực tiễn với phẩm chất, năng lực của bản thân;
– Kĩ năng dự đoán sự phát triển của giáo dục dựa trên phân tích về nhu cầu xã hội, kinh tế chính trị…
– Sử dụng các kết quả tự đánh giá để lập được kế hoạch bồi dưỡng, phát triển năng lực quản lí cho bản thân.
3. Chuẩn về phẩm chất đạo đức
3.1. Trách nhiệm công dân
– Có phẩm chất đạo đức, ý thức chính trị và ý thức xã hội;
– Minh bạch và công bằng trong các mối quan hệ;
– Ứng xử tốt, thân thiện, cộng tác với đồng nghiệp theo những tiêu chuẩn về phẩm chất, đạo đức và nhân cách của người làm trong ngành giáo dục;
– Làm việc với tác phong khoa học, thể hiện được tính chuyên nghiệp trong quản trị trường học.
3.2. Đạo đức, ý thức cá nhân, đạo đức nghề nghiệp, thái độ phục vụ
– Có ý thức đạo đức tốt, chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước;
– Có tinh thần hợp tác, chia sẻ trong các hoạt động tập thể và cộng đồng;
– Có ý thức xã hội, sẵn sàng tham gia các hoạt động xã hội và phục vụ cộng đồng;
– Có tác phong làm việc khoa học, tính chuyên nghiệp trong giải quyết vấn đề về quản trị nhà trường và nghiên cứu khoa học.
3.3. Thái độ tích cực, yêu nghề
– Trung thực trong nghiên cứu khoa học, say mê với nghề nghiệp;
– Đam mê học hỏi, nghiên cứu để nâng cao trình độ của bản thân;
– Tích cực tham gia vào các hoạt động xã hội;
– Có trách nhiệm cao với đơn vị nơi công tác và với sự nghiệp phát triển giáo dục của nước nhà.
4. Vị trí việc làm học viên có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó tổ chuyên môn của các trường THPT, THCS, tiểu học (hoặc tương đương);
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (hoặc tương đương) của các trường mầm non.
– Cán bộ quản lí của các trung tâm giáo dục;
– Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng khoa, phó trưởng khoa, cán bộ quản lí, chuyên viên của các phòng/ban; tổ trưởng, tổ phó trưởng bộ môn của các cơ sở giáo dục & đào tạo (Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp….);
– Cán bộ quản lí của các viện, trung tâm thuộc các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp.
5. Khả năng học tập nâng cao trìn độ sau tốt nghiệp
– Sau khi tốt nghiệp học viên có đủ điều kiện và khả năng để tiếp tục học tập ở bậc tiến sĩ trong hệ thống giáo dục quốc gia, quốc tế;
– Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng được đào tạo và ngoại ngữ đạt trình độ tương đương bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, học viên có khả năng tự nghiên cứu và tiếp cận nguồn tri thức liên quan đến chuyên ngành trong và ngoài nước để cập nhật, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả năng, năng lực nghiên cứu.
6. Các chương trình, tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo
6.1. Tên chương trình (tên ngành/chuyên ngành), tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:
Master of School Administration (MSA): Quản trị trường học
– Đại học Bắc Carolina Charlotte, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình được thiết kế để chuẩn bị học viên năng lực quản lí và điều hành, đặc biệt là cho các vị trí như hiệu trưởng và hiệu phó. Xếp hạng theo webometrics 576.
– Đại học Campbell, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Mục tiêu của chương trình là để tạo ra những người học suốt đời, những người coi trọng sự phát triển chuyên nghiệp trong mỗi tiêu chuẩn cho cán bộ trường học. Xếp hạng webometrics 3302
– Đại học Bang California, Stanislaus, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình cam kết đào tạo ra các nhà lãnh đạo giáo dục thông thái, đầy tri thức, nhân văn và đạo đức. Xếp hạng theo webometrics: 1990.
– Đại học DUQUESNE, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp:Thạc sỹ Giám sát và Quản trị trường học (MSA). Chương trình chào đón các học viên mong muốn có khả năng tạo cảm hứng, sáng tạo, các nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa cho trường học thế kỷ 21. Xếp hạng theo webometrics: 1467
– Đại học Bang Mississipi, Hoa Kỳ. Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp: Thạc sỹ Quản trị trường học (MSA). Chương trình chào đón các học viên mong muốn có khả năng tạo cảm hứng, sáng tạo, các nhà lãnh đạo có tầm nhìn xa cho trường học thế kỷ 21. Xếp hạng theo webometrics: 515.
6.2. Tài liệu chuẩn quốc tế mà đơn vị đào tạo tham khảo
– School Effectiveness and School Improvement, An International Journal of Research, Policy and Practice, http://www.tandfonline.com/toc/nses20/current.
– School Leadership & Management , Formerly School Organisation, http://www.tandfonline.com/toc/cslm20/current.
– Quản trị hiệu quả trường học, K.B. EVERARD, và cộng sự. Dự án SREM sưu tầm và biên dịch.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo:
65 tín chỉ
– Khối kiến thức chung:
8 tín chỉ
– Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành:
42 tín chỉ
+ Bắt buộc
21 tín chỉ
+ Tự chọn
21 tín chỉ/ 51 tín chỉ
– Luận văn:
15 tín chỉ
2. Chương trình đào tạo
STT
Mã học phần
Tên học phần
Số
tín chỉ
Số giờ tín chỉ
Mã số các học phần tiên quyết
Lí
thuyết
Thực
hành
Tự
học
I. Khối kiến thức chung
8
1
PHI 5001
Triết học
Philosophy
4
2
Ngoại ngữ cơ bản
(chọn một trong 5 thứ tiếng)*
4
ENG 5001
Tiếng Anh cơ bản
General English
RUS 5001
Tiếng Nga cơ bản
General Russian
FRE 5001
Tiếng Pháp cơ bản
General French
CHI 5001
Tiếng Trung Quốc cơ bản
General Chinese
GER 5001
Tiếng Đức cơ bản
General German
II. Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành
42
II.1. Học phần bắt buộc
21
3
PSE6024
Xem thêm : IELTS 8.0 khó ra sao? Mất bao lâu để đạt IELTS 8.0?
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục Research Methodology in Educational Science
3
36
9
4
EDM 6032
Quản lí quá trình dạy học trong nhà trường
Management of learning and instruction in school
3
27
12
6
5
SCA 6002
Lãnh đạo và quản lí trường học
School Leadership and Management
3
39
3
3
6
EAM6802
Quản lí và kiểm định chất lượng giáo dục
Quality Management and Accreditation in Education
3
35
10
7
SCA 6003
Quản trị nguồn nhân lực trong trường học
Human Resource Administration in School
3
36
6
3
8
SCA6004
Quản trị tài chính trong trường học
Financial Administration in School
3
30
9
6
9
SCA 6013
Quản trị dự án trong trường học
Projects Administration in School
3
36
6
3
II.2. Học phần tự chọn
21/51
10
EDM 6001
Tâm lí học ứng dụng trong quản lí giáo dục
Applied Psychology in Educational Management
3
33
6
6
11
SCA 6005
Tinh thần khởi nghiệp trong nhà trường
Entrepreneurship in School
3
33
12
12
EDM 6028
Quản lí cơ sở vật chất và thiết bị trong giáo dục
Facilities and equipment Management in education
3
30
9
6
13
EDM 6030
Quản lí sự thay đổi trong giáo dục
Change Management in Education
3
30
9
6
14
EDM 6040
Quản lí hệ thống giáo dục quốc dân và quản lí nhà trường
National Education System and School Management
3
30
9
6
15
SCA 6006
Kế toán quản trị trong trường học
Accountancy for Administration in School
3
36
3
6
SCA 6004
16
SCA 6007
Ứng dụng ICT trong quản lí nhà trường
ICT Application in School Administration
3
36
3
6
17
SCA 6008
Quản trị thương hiệu trường học
Managing School Brandname
3
36
3
6
18
SCA 6009
Ra quyết định quản trị trong trường học
Making Decision in School
3
39
3
3
SCA 6002
19
SCA 6010
Phát triển văn hóa lãnh đạo nhà trường
Cultural Leadership for Systemic School Improvement
3
30
9
6
20
SCA 6011
Nguyên tắc cơ bản của lãnh đạo giáo dục
Fundamentals of Educational Leadership
3
36
3
6
21
EAM6809
Đánh giá năng lực quản lí và lãnh đạo
Evaluation of Management and Leadership Capacities
3
35
10
22
EDM 6031
Phát triển chương trình giáo dục
Curriculum Development
3
27
12
6
23
SCA 6012
Quan hệ công chúng trong trường học
Public Relation in School
3
35
12
24
EAM 6001
Đo lường và đánh giá trong giáo dục
Measurement and Assessment in Education
3
33
9
3
25
SCA 6001
Quản trị chiến lược trong trường học
Strategic Administration in School
3
39
6
26
TMT 6012
Tiếng Anh học thuật
English for Academic Purposes
3
20
20
5
ENG 5001
Luận văn (Master Thesis)
15
Tổng cộng
65
Ghi chú: (*) Học phần ngoại ngữ cơ bản là học phần điều kiện, có khối lượng 4 tín chỉ, được tổ chức đào tạo chung trong toàn ĐHQGHN cho các học viên có nhu cầu và được đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương. Kết quả đánh giá học phần ngoại ngữ không tính trong điểm trung bình chung tích lũy nhưng vẫn được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục