Trong chương này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 2 khái niệm chuỗi và mảng trong Java. Đối với các ngôn ngữ lập trình, chuỗi và mảng là 2 kiểu dữ liệu rất quan trọng. Trong bài đầu tiên của chương này, tôi sẽ giới thiệu đến các bạn kiểu dữ liệu đầu tiên đó là kiểu dữ liệu chuỗi. Trong ngôn ngữ lập trình Java, chuỗi được coi là 1 dữ liệu dạng đối tượng (tức là nó có các thuộc tính và phương thức – chi tiết về đối tượng chúng ta sẽ được học trong chương Lập trình hướng đối tượng).
1. Khai báo chuỗi ký tự
Trong Java, để khai báo 1 chuỗi ký tự thì chúng ta có 2 cách như sau:
Cách 1:
trong đó, giá_trị_khởi_tạo của chuỗi có thể có hoặc không và nếu có thì phải đặt trong cặp dấu ” “. Nếu một chuỗi có giá_trị_khởi_tạo = ” ” thì chuỗi đó được gọi là chuỗi rỗng.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Cách 2: Sử dụng từ khóa new.
trong đó giá_trị là một chuỗi bất kỳ và phải đặt trong cặp dấu ” “.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
2. Các hàm xử lý chuỗi ký tự
Hàm xác định độ dài chuỗi ký tự
Chức năng: Hàm trả về độ dài chuỗi ký tự bằng cách đếm các ký tự trong chuỗi.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm nối 2 chuỗi ký tự
Trong Java, để nối 2 chuỗi ký tự lại với nhau thì chúng ta có 2 cách. Cách thứ nhất là chúng ta dùng dấu + để nối chuỗi (cách này tôi đã đề cập trong các bài trước) và cách thứ hai là dùng phương thức concat().
Xem thêm : Hướng dẫn cách chạy rom gốc cho điện thoại Sony
Chức năng: Hàm có tác dụng nối chuỗi string2 vào string1 và trả về chuỗi string3.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm trả về một ký tự trong chuỗi.
Lưu ý: Một chuỗi là tập hợp các ký tự và ký tự đầu tiên trong chuỗi sẽ có chỉ số (index) là 0. Ví dụ: một chuỗi có chiều dài là 10 thì chỉ số của các ký tự trong chuỗi đó sẽ được đánh số từ 0 đến 9.
Chức năng: Hàm trả về ký tự character trong chuỗi có chỉ số là index.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm so sánh 2 chuỗi ký tự
Chức năng: Hàm có tác dụng so sánh hai chuỗi string1, string2 và trả về kết quả:
Nếu result = 0 thì hai chuỗi đó bằng nhau.
Nếu result < 0 thì chuỗi string1 < string2.
Nếu result > 0 thì chuỗi string1 > string2.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của một chuỗi trong chuỗi khác.
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của chuỗi string2 trong string1. Nếu chuỗi string2 không có trong chuỗi string1 thì kết quả trả về result = -1.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của một chuỗi trong chuỗi khác.
Chức năng: Hàm trả về vị trí xuất hiện cuối cùng của chuỗi string2 trong string1. Nếu chuỗi string2 không có trong chuỗi string1 thì kết quả trả về result = -1.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm thay thế một chuỗi con trong chuỗi ký tự bằng chuỗi khác
Chức năng: Hàm sẽ thay thế ký tự oldChar bằng ký tự newChar trong chuỗi string1. Nếu ký tự cần thay thế không có trong chuỗi string1 thì chương trình sẽ trả về chuỗi string1.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi
Chức năng: Hàm sẽ loại bỏ các khoảng trắng thừa ở đầu và cuối chuỗi string1. Nếu chuỗi đó không có khoảng trắng thừa thì chương trình sẽ trả về chuỗi gốc.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Hàm tạo một chuỗi con từ vị trí index trong chuỗi cha
Chức năng: Hàm sẽ tạo một chuỗi con từ vị trí có chỉ số là beginIndex trong chuỗi cha. Trong cú pháp thứ 2, thì hàm sẽ tạo một chuỗi con bắt đầu từ vị trí có chỉ số là beginIndex và kết thúc tại vị trí có chỉ số endIndex – 1 trong chuỗi cha.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
3. Ví dụ về chuỗi
Ví dụ 1
Viết chương trình nhập từ bàn phím một chuỗi không quá 80 ký tự và một ký tự bất kỳ. Đếm và in ra màn hình số lần xuất hiện của ký tự đó trong chuỗi vừa nhập.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
Ví dụ 2
Viết chương trình nhập vào một chuỗi bất kỳ bao gồm cả số, ký tự thường và ký tự hoa từ bàn phím. Sau đó đếm và in ra số ký tự thường và ký tự hoa và số có trong chuỗi đó.
Xem thêm : Hướng dẫn cách tự thiết kế mạng lan cho trường học, phòng học
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
4. Lời kết
Đến đây, chúng ta đã kết thúc nội dung trong bài Chuỗi (String) trong Java. Sang bài sau, chúng ta sẽ bước sang tìm hiểu một khái niệm mới, đó là khái niệm Mảng (Array) trong Java và đầu tiên tôi sẽ hướng dẫn các bạn về mảng một chiều. Sau khi kết thúc các bài trong chương này, tôi sẽ đưa ra một số bài tập kết hợp giữa chuỗi và mảng để các bạn luyện tập. Các bạn theo dõi nhé!
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Công Nghệ