Bài 16 – 使い方を 教えて ください – Ngữ pháp
Ngữ pháp số 1: Mẫu câu dùng để liệt kê các hành động.
~V1て、~V2て。。。Vます・ました。Dùng để liệt kê các hành động.Mẫu câu này dùng để liệt kê hành động theo trình tự thời gian, thì của câu được chia ở cuối câu .
- Cách đọc bảng chữ cái Alphabet tiếng Nhật
- Khóa học N3 Online – Trung tâm tiếng Nhật Kosei – Học tiếng Nhật Online cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei – Học Online như học Offline
- TOÀN BỘ TÀI LIỆU LUYỆN NGHE TIẾNG NHẬT TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO HẰNG NGÀY
- Chinh phục 46 ký tự trong bảng chữ cái Katakana chỉ trong 4 ngày
- Lộ trình học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu: Thành thạo tiếng Nhật trong 3 tháng
- Chia động từ về thể てnhư đã học ở bài 14, đặt thứ tự động từ theo thứ tự diễn ra sự việc và thời của câu được chia ở động từ cuối.
Ví dụ 1:
Bạn đang xem: Ngữ pháp • GoJapan
- 切符きっぷを買かって、電車でんしゃに乗のります。Mua vé sau đó lên tàu.
- ラーメンにお湯ゆを入いれて、3分待ぶんまちます。Cho nước nóng vào mỳ và đợi 3 phút.
- 部屋へやに入はいって電気でんきをつけます。Vào phòng, sau đó bật đèn.
- 毎晩まいばん、シャワーを浴あびて、本ほんを読よ()んで、寝ねます。
Hàng tối tôi tắm, đọc sách sau đó đi ngủ.
Ngữ pháp số 2: Mẫu câu hỏi về trình tự làm việc gì đó hoặc đường đi.
どうやってVますか。Dùng để hỏi về trình tự làm việc gì đó hoặc đường đi.
Ví dụ 2:
- 品川しながわまでどうやって行いきますか。Đến Shinagawa đi như thế nào?
Xem thêm : Học Ngữ pháp Minna no Nihongo – Bài 25
… 家うちからバスに乗のって、しぶやで地下鉄ちかてつに乗のり換かえて、品川しながわへ行いきます。Từ nhà lên xe buýt đế Shibuya sau đó chuyển tàu điện ngầm và đi đến Shinagawa.
- 品川しながわまでどうやって行いきますか。Đến Shinagawa đi như thế nào?
… 家いえから歩あるいてしぶやでJRに乗のり換かえて、品川しながわへ行いきます。Từ nhà đi bộ đén Shibuya sau đó chuyển tàu điện đi đến Shinagawa.
Ngữ pháp số 3: Biểu thị hành động 2 xảy ra sau khi hành 1 kết thúc.
V1てから、V2Biểu thị hành động 2 xảy ra sau khi hành động 1 kết thúc.
- Động từ 1 là tiền đề của động từ 2. Thời của câu do động từ cuối quyết định.
- Chia động từ 1 thể て, thêm からvà chia thời của câu ở động từ 2.
Ví dụ:
- 今朝けさ、ジョギングをしてから、シャワーを浴あびました。
Sáng nay sau khi tôi chạy bộ về thì tôi đã đi tắm.
- 昨日きのう、映画えいがを見みてから、友達ともだちとコーヒーを飲のみました。
Hôm qua sau khi tôi xem phim xong tôi đã đi uống cà phê với bạn.
- 毎晩まいばん、歯はを磨みがいて、寝ねます。Hàng tối sau khi đánh răng xong tôi đi ngủ.
Ngữ pháp số 4: Diễn tả ở N1 có N2 với tính chất, đặc điểm A ( N2 là bộ phận của N1 ).
N1 は N2 が Aです。N1 có N2 với tính chất, đặc điểm A ( N2 là bộ phận của N1 )
- Đặt chủ thể cần diễn tả làm chủ ngữ, bộ phận làm chủ đề đứng trước が và sau đó là tính từ miêu tả.
Ví dụ:
- 佐藤さとうさんは髪かみ)が長ながいです。Chị Sato có mái tóc dài.
- イーさんは目めが綺麗きれいです。Chị Y có đôi mắt đẹp.
- 日本にほんは桜さくらが有名ゆうめいです。Nhật Bản có hoa Anh đào nổi tiếng.
Ngữ pháp số 5: Mẫu câu dùng để nối các tính từ , danh từ.
A(な)➜で、… S は N で、 … A(い)➜くて、…Mẫu câu dùng để nối các tính từ , danh từ.
- Chú ý: Khi sử dụng ngữ pháp này, chỉ dùng các mệnh đề đồng nghĩa, không sử dụng mệnh đề trái nghĩa.
Ví dụ:
- この鞄かばんは大おおきくて重おもいです。Cái cặp này to và nặng.
- この店みせはラーメンが美味おいしくて安やすいです。Cửa hàng này mỳ ngon và rẻ.
- この部屋へやは狭せまくて暑あついです。Căn phòng này chật chội và nóng.
Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật