Bài 19 – ダイエットは あしたから します – Ngữ pháp
CÁCH CHIA THỂ た
Cách chia động từ trong tiếng Nhật từ thể ます → thể た
- Thể た là thể rút gọn của động từ quá khứ Vました.
- Thể たđược tạo thành bằng cách đổi 「て、で」trong thểてcủa động từ tương ứng thành「た、だ」.
Nhóm I: かいて → かいたのんで → のんだ
Nhóm II:たべて → たべたねて → ねた
Bạn đang xem: Ngữ pháp • GoJapan
Nhóm III:来(き)て → 来(き)た して → した 勉強べんきょうして → 勉強べんきょうした
CÁC MẪU CÂU SỬ DỤNG THỂ た
1. Đã từng ( làm ) …Vたことがありますか。
Dạng phủ định: Vたことがありません。Chưa từng ( làm )…….
- Biểu thị kinh nghiệm đã từng trải qua trong quá khứ.
Chú ý:
- Không chia thời quá khứ của động từ あります.
- Khác với Vました nó diễn tả 1 việc đã làm tại 1 thời điểm trong quá khứ.
2. Mẫu câu hỏi:
Vたことがありますか。Bạn đã từng làm … chưa?
はい、あります。Có, tôi đã từng …
~度どあります。Có, tôi đã từng ….lần làm….
何度なんどもあります。Có, tôi đã từng làm … rất nhiều lần.
Xem thêm : Gia sư tiếng Nhật tại nhà, uy tín, chất lượng
Phủ Định:
いいえ、ありません。Chưa, tôi chưa từng làm …bao giờ.
一度どもありません。Chưa, tôi chưa từng làm … lần nào cả.
Ví dụ 1:
- 富士山ふじさんに登のぼったことがあります。Tôi đã từng leo núi Phú Sĩ.
- すしを作つくったことがあります。Tôi đã từng nấu sushi.
- ホテルに泊とまったことがあります。Tôi đã từng trọ lạo ở khách sạn.
Ví dụ 2:
- A:てんぷらを食たべたことがありますか。Bạn đã ăn Tempura bao giờ chưa.
B:ええ、あります。先月せんげつ、食たべました。Có tôi ăn rồi. Tháng trước tôi đã ăn.
A:どうでしたか。Nó thế nào.
B:とてもおいしかったです。Đã rất là ngon. Mời bạn tải về tổng hợp Bảng chia các thể của động từ và mình cùng luyện tập nhétải về tại đây
Học tiếng Nhật: Ngữ pháp bài 19 Minna no Nihongo
Ngữ pháp số 1: Liệt kê một số hành động đại diện
V1たり、V2たりします。Làm …, làm …
- Liệt kê một số hành động đại diện trong một nhóm nhiều hành động mà không quan tâm đến trình tự diễn ra hành động.
- Thì của mẫu câu được biểu thị ở động từ します.
Xem thêm : Tổng hợp 80+ từ vựng chuyên ngành đúc nhựa
Phân biệt V1て、 V2 て…V ます V 1たり、 V2 たり します Liệt kê hành động theo trình tự thời gian. Liệt kê một số hành động đại diện trong một nhóm nhiều hành động mà không quan tâm đến trình tự diễn ra hành động. Thì của cả câu được chia ở động từ cuối cùng. Thì của mẫu câu được biểu thị ở động từ します. 例(れい):日曜日(にちようび)は テニスを して、 映画(えいが)を 見(み)ます。(Chủ Nhật, tôi chơi quần vợt, xong rồi xem phim, …) 例(れい):日曜日(にちようび)はテニスをしたり、映画(えいが)を見(み)たり します。(Chủ Nhật,tôi chơi quần vợt, xem phim, …) Hoặc (Chủ Nhật, tôi chơi quần vợt, rồi xem phim, …)
Ví dụ:
- 昨日きのうは図書館としょかんで勉強べんきょうしたり本ほんを読よんだりしました。
Hôm qua ở thư viện tôi học, đọc sách,…
- 日曜日にちようび映画えいがを見みたり友達ともだちと話はなしたりします。
Chủ nhật tôi xem phim, nói chuyện với bạn, …
- 日曜日にちようび買かい物ものしたり、銀行ぎんこうへ行いったり、彼かれと食事しょくじしたりしました。
Chủ nhật tôi đi mua sắm, đến ngân hàng, dùng bữa với bạn trai, …
Ngữ pháp số 2: Trở nên …
A い → Aく なります。Trở nên … A な →A に N に
- Chỉ sự thay đổi về trạng thái.
Ví dụ:
- 服ふくは安やすくなります。Quần áo đã trở nên rẻ hơn.
- 子こどもが元気げんきになります。Con tôi đã khỏe lại.
- 仕事しごとは暇ひまになります。Công việc đã rảnh hơn.
Vậy là bài học hôm nay đến đây là kết thúc rồi, hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo……Nếu bạn đang có ý định học tiếng Nhật online cho những ước mơ, hoặc trải nghiệm một nước Nhật với vô vàn cơ hội trong tương lai, hãy tìm hiểu các khoá học tiếng Nhật với cam kết hiệu quả thực tế, đảm bảo lộ trình học tiến bộ rõ ràng tại đây nhé:
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật