Ở Việt Nam, tên các quốc gia trên thế giới thường có hai cách gọi. Một là gọi theo phiên âm Hán Việt dựa theo cách gọi của người Hán. Hai là gọi theo phiên âm trực tiếp từ tiếng nước đó sang tiếng Việt hoặc phiên âm Anh Việt. Ví du: Roma có thể gọi là Rô-ma hoặc có thể gọi là La Mã theo âm Hán Việt. Phần nhiều chúng ta gọi tên các nước theo âm Hán Việt vì nghe nó cảm giác gần gũi và dễ nhớ hơn.
Ở bài viết này mình sẽ liệt kê tên một số quốc gia trên thế giới bằng tiếng Trung để chúng ta hiểu rõ hơn nguồn gốc tên gọi các nước trong tiếng Việt nhé.
Bạn đang xem: Tên các quốc gia bằng tiếng Trung và giải nghĩa
1, Trung Quốc – 中国 [zhōng guó]
Trung Quốc có tên gọi đầy đủ là Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc – 中华人民共和国. Lấy chữ “Trung” đầu tiên ghép với chữ “Quốc” cuối cùng tạo thành tên gọi tắt là Trung Quốc – 中国. Hay nói cách khách Trung Quốc chính là tên gọi tắt của Trung Hoa Nhân dân Cộng hòa quốc.
2, Nước Mỹ – 美国 [měi guó]
Nước Mỹ có tên gọi đầy đủ là United States of America và được dịch sang tiếng Trung là 美利坚合众国 – Mỹ Lợi Kiên Hợp chúng quốc. Tương tự như cách gọi tắt của Trung Quốc, Mỹ Lợi Kiên Hợp chúng quốc cũng gọi tắt là Mỹ Quốc và Việt Nam ta gọi đơn giản là Mỹ hoặc nước Mỹ.
Ở Việt Nam nhiều người gọi nước Mỹ là Hợp chủng quốc và còn lý giải cho rằng nước Mỹ là đất nước tập hợp của nhiều chủng tộc. Thực ra cách gọi này là sai. Trong tiếng Anh thì từ “united” có nghĩa là liên hợp, “state” có nghĩa là quốc gia, united states có nghĩa là liên hợp nhiều quốc gia. Trong tiếng Hán thì từ “众 – chúng” có nghĩa là “nhiều”, “chúng quốc” có nghĩa là nhiều nước. Chính vì vậy “Hợp chúng quốc” là tên gọi chuẩn xác nhất.
3, Liên bang Nga – 俄罗斯 [È luó sī]
Liên Bang Nga có tên gốc tiếng Nga là Российская Федерация và được phiên âm sang tiếng Trung Quốc là 俄罗斯联邦, tên gọi tắt là 俄罗斯 – Nga La Tư hoặc 俄联邦 – Liên bang Nga hoặc 俄国 – Nga Quốc. Trong tiếng Trung, từ “邦 – bang” có nghĩa là “nước, quốc gia”. Liên bang Nga là một nhà nước liên bang gồm nhiều quốc gia cộng hòa tự trị.
4, Nhật Bản – 日本 [rì běn]
Nước Nhật Bản có tên gọi đầy đủ là “日本国 – Nhật Bản Quốc” và gọi tắt là “日本 – Nhật Bản”.
5, Hàn Quốc – 韩国 [hán guó]
“Hàn Quốc – 韩国” là tên gọi tắt của “大韩民国 – Đại Hàn Dân Quốc”
6, Triều Tiên – 朝鲜 [cháo xiǎn]
“Triều Tiên – 朝鲜” có tên gọi đầy đủ là “朝鲜民主主义人民共和国 – Triều Tiên Dân chủ Chủ nghĩa Nhân Dân Cộng hòa quốc”. Việt Nam hay gọi là Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
7, Nước Anh – 英国 [yīng guó]
Xem thêm : Ngữ pháp tiếng Nhật bài 6 – Minano Nihongo
Nước Anh – 英国 – Anh Quốc vốn là tên gọi tắt của “英吉利共和国 – Anh Cát Lợi Cộng hòa quốc – English Republic”. Quốc gia này ngày nay đã được hợp nhất trở thành “大不列颠及北爱尔兰联合王国 – Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland”. Tuy nhiên, người Trung Quốc vẫn sử dụng tên gọi cũ là Anh Quốc.
8, Nước Pháp – 法国 [fǎ guó]
Nước Pháp nguyên gốc tiếng Pháp là “République Française”, trong đó “Française” được phiên âm sang tiếng Trung là “法兰西 – Pháp Lan Tư”. Pháp Lan Tư Cộng hòa quốc gọi tắt là Pháp Quốc – nước Pháp.
9, Nước Ý – 意大利 [yì dà lì]
Tiếng Ý: “Repubblica Italiana” phiên âm tiếng Trung là “意大利共和国 – Ý Đại Lợi Cộng hòa quốc”, gọi tắt là “意大利 – Ý Đại Lợi”, Việt Nam gọi giản lược là Ý.
10, Hà Lan – 荷兰 [hé lán]
“Hà Lan – 荷兰” là tên gọi đất nước “The Kingdom of the Netherlands” ngày nay. Tuy nhiên, “Hà Lan – 荷兰” vốn là phiên âm của từ “Holland” – tên gọi một tỉnh của Netherlands.
11, Nước Đức – 德国 [dé guó]
Nước Đức – Die Bundesrepublik Deutschland được phiên âm sang tiếng Trung là “德意志联邦共和国 – Đức Ý Chí Liên bang Cộng hòa quốc”, gọi tắt là “德国 – Đức Quốc”.
12, Tây Ban Nha – 西班牙 [xī bān yá]
Tây Ban Nha – Reino de España có phiên âm tiếng Trung là “西班牙王国 – Vương quốc Tây Ban Nha”.
12, Bồ Đào Nha – 葡萄牙 [pú táo yá]
Bồ Đào Nha – República Portuguesa phiên âm tiếng Trung là “葡萄牙共和国 – Cộng hòa Bồ Đào Nha”.
13, Thụy Sĩ – 瑞士 [ruì shì]
Thụy Sĩ có tên tiếng Đức là “Schweizerische Eidgenossenschaft”, tên tiếng Pháp là “Confédération suisse” và phiên âm sang tiếng Trung là “瑞士联邦 – Liên bang Thụy Sĩ”.
14, Thụy Điển – 瑞典 [ruì diǎn]
Xem thêm : Nên học tiếng Hàn hay tiếng Nhật? Cơ hội việc làm của tiếng Nhật và tiếng Hàn
15, Na Uy – 挪威 [nuó wēi]
Vương quốc Na Uy – The Kingdom of Norway, tiếng Trung là “挪威王国”.
16, Đan Mạch – 丹麦 [dān mài]
Vương quốc Đan Mạch – Kongeriget Danmark, tiếng Trung là “丹麦王国”.
17, Hy Lạp – 希腊国 [xī là guó]
18, Nước Áo – 奥地利 [ào dì lì]
Nước Áo – Republik Österreich phiên âm sang tiếng Trung là “奥地利共和国 – Áo Địa Lợi Cộng hòa quốc”, gọi tắt là “奥地利 – Áo Địa Lợi”.
19, Nước Bỉ – Belgique – 比利时 [bǐ lì shí]
20, Phần Lan – Finland – 芬兰 [fēn lán]
21, Ấn Độ – India – 印度 [yìn dù]
22, Đài Loan – 台湾 – [tái wān]
23, Mông Cổ – 蒙古 [méng gǔ]
24, Thái Lan – 泰国 [tài guó]
25, Úc – Commonwealth of Australia – 澳大利亚 [ào dà lì yà]
26, Việt Nam – 越南 [yuè nán] – Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam – 越南社会主义共和国
Trên đây là tên gọi các nước trên thế giới bằng tiếng Trung. Ở bài này mình chỉ liệt kê một số nước được nhắc đến phổ biến thôi. Cảm ơn các bạn đã xem bài viết.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật