THẠC SĨ NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
1. THÔNG TIN TỔNG QUÁT
Bạn đang xem: Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Mở Tp.HCM
Tên chương trình tiếng Việt: Thạc sĩ Ngôn ngữ Trung Quốc
Tên chương trình tiếng Anh: Master of Arts in Chinese Linguistics
Chuyên ngành đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc
Mã ngành đào tạo: 8220204
Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
Định hướng CTĐT: Nghiên cứu và ứng dụng
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 2 năm
Khối lượng kiến thức toàn khóa: 60 tín chỉ
2. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ thạc sĩ được thiết kế nhằm trang bị kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa, văn học và kiến thức chuyên ngành. Có hai định hướng tự chọn là: Biên phiên dịch và Phương pháp Giảng dạy tiếng Trung.
Chương trình học được xây dựng theo 02 định hướng:
- Định hướng nghiên cứu – Hình thức đào tạo chính quy
- Định hướng ứng dụng – Hình thức đào tạo chính quy
Khi hoàn thành khóa học, người học dự kiến có năng lực:
- Nhận xét và vận dụng các lý luận, lý thuyết ngôn ngữ học NNTQ trong các công việc liên quan đến lĩnh vực ứng dụng NNTQ như biên phiên dịch, giảng dạy tiếng Trung.
- Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp để gợi mở các hướng nghiên cứu ứng dụng ngoại ngữ mới vào công tác biên phiên dịch hoặc trong giảng dạy tiếng Trung như một ngoại ngữ.
- Phát triển chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và khả năng tự nghiên cứu, học tập suốt đời.
3. VỊ TRÍ LÀM VIỆC SAU KHI TỐT NGHIỆP
Học viên sau tốt nghiệp có thể đảm nhận các công việc sau:
- Có thể đảm nhận công việc ở vị trí Biên phiên dịch Trung Việt – Việt Trung, nghiên cứu, bồi dưỡng nghiệp vụ dịch thuật, hoạch định kế hoạch hoạt động dịch thuật;
- Nghiên cứu, giảng dạy, hoạch định chương trình đào tạo giảng dạy tiếng Trung ở các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các cơ sở giảng dạy tiếng Trung.
- Tham gia công tác tại các cơ quan của các ban ngành, lĩnh vực có liên quan đến NNTQ;
- Có thể tiếp tục học lên chương trình trình độ tiến sĩ NNTQ.
4. CHUẨN ĐẦU RA
4.1: Về kiến thức
- Hiểu biết sâu lý luận ngôn ngữ học, các lý thuyết ngôn ngữ học ứng dụng trong nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc.
- Nêu ra được mối liên hệ giữa bản chất lý thuyết ngôn ngữ học và giải quyết các vấn đề, hiện tượng trong ngôn ngữ Trung Quốc
- Khái quát được các mối liên hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và văn học.
- Trình bày được học thuyết và lý luận liên ngành trong từng lĩnh vực.
- Xác định được các lý luận liên ngành để giải thích các hiện tượng trong ngôn ngữ Trung Quốc
- So sánh, đối chiếu được các hiện tượng ngôn ngữ – văn hóa giữa ngôn ngữ Trung Quốc và ngôn ngữ Việt Nam.
- Vận dụng được các kiến thức lý thuyết liên ngành để giải thích các hiện tượng ngôn ngữ trong đời sống thực tiễn.
- Theo hướng Biên – phiên dịch:
- Khái quát được các lý thuyết dịch thuật hiện đại trong từng thể loại văn bản.
- Trình bày được kế hoạch và triển khai được các mức độ trong dịch thuật.
- Phân biệt được các phương pháp, kỹ năng, kỹ xảo trong hoạt động dịch thuật.
- Xây dựng được kế hoạch giải quyết các vấn đề trong dịch thuật.
- Theo hướng Phương pháp giảng dạy tiếng Trung:
- Khái quát được các lý luận dạy học trong lý luận và phương pháp giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc.
- Phân biệt được các phương pháp giảng dạy ứng dụng trong từng kỹ năng ngôn ngữ.
- Xác định được các hình thức kiểm tra đánh giá năng lực trong giảng dạy.
- Thiết kế được bài giảng, tài liệu, chương trình giảng dạy theo thực tế.
- Xác định được các lý luận, lý thuyết và phương pháp trong nghiên cứu ngôn ngữ học và ngôn ngữ học ứng dụng
- Áp dụng được các lý luận và phương pháp để giải quyết các vấn đề, hiện tượng trong NNTQ.
4.2. Về kỹ năng
- Theo hướng Biên – phiên dịch:
- Phân tích, đánh giá được các lý thuyết, lý luận NNTQ vào hoạt động Biên phiên dịch.
- Vận dụng được các kỹ thuật ở mức độ chuyên sâu trong dịch thuật.
- Phân tích được các lý luận phiên dịch để phát triển kỹ năng dịch khẩu ngữ nhằm tạo ra văn bản dịch có chất lượng cao.
- Đánh giá và thiết kế được kế hoạch nghiệp vụ dịch thuật theo bối cảnh thực tế.
- Theo hướng Phương pháp giảng dạy tiếng Trung:
- Mô tả và phân loại được các lý luận giảng dạy gắn liền với từng phương pháp trong dạy học tiếng Trung.
- Vận dụng được các phương pháp, kỹ thuật trong giảng dạy tiếng Trung như một ngoại ngữ vào giảng dạy kỹ năng ngôn ngữ.
- Thiết kế được các hình thức đánh giá kết quả học tập phù hợp và sáng tạo theo tình huống dạy học cụ thể.
- Thiết kế, phát triển được chương trình và tài liệu giảng dạy theo tình huống cụ thể.
- Áp dụng được các lý luận và phương pháp khoa học vào nghiên cứu các vấn dề ngôn ngữ học TQ
- Xây dựng và đề xuất được các nội dung nghiên cứu về ứng dụng ngôn ngữ Trung Quốc.
- So sánh được các hiện tượng ngôn ngữ, văn hóa, văn học giữa VN và TQ.
- Đánh giá, phân tích và áp dụng được các ứng dụng ngôn ngữ học TQ trong nghiên cứu lĩnh vực biên phiên dịch.
- Phân tích, ứng dụng được các thành quả ngôn ngữ học ứng dụng TQ trong nghiên cứu lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung.
- Năng lực theo mô tả trong Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
4.3. Về mức tự chủ và trách nhiệm
- Chủ động tiếp nhận thông tin, làm việc độc lập, sáng tạo.
- Ý thức rõ về đạo đức nghề nghiệp.
- Có ý thức phát triển năng lực cá nhân và học tập suốt đời.
5. ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH
5.1. Đối tượng dự tuyển
Đối tượng dự tuyển chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ thạc sĩ phải:
- Ngành đúng: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngữ văn Trung Quốc, Văn tự học, Lý luận phương pháp giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc.
- Ngành gần: Có bằng tốt nghiệp đại học Ngành Đông phương học – chuyên ngành Trung Quốc học, Hán nôm, Văn hóa Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc.
Đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần dự tuyển, phải học bổ sung kiến thức 03 học phần (9 tín chỉ): Ngữ pháp học, Từ vựng học, Đất nước học Trung Quốc. Thí sinh sẽ được miễn học môn bổ sung kiến thức nếu đã học môn học đó trong chương trình đào tạo cử nhân.
5.2. Điều kiện dự tuyển
Đối tượng dự tuyển chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ thạc sĩ là công dân Việt Nam đáp ứng các điều kiện sau:
- Về văn bằng: Có bằng tốt nghiệp đại học thuộc các ngành tại mục 4.1
- Về kinh nghiệm: không yêu cầu
- Về năng lực ngoại ngữ (ngoài Tiếng Trung):
– Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương còn trong thời hạn hai năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, hay
– Có bằng tốt nghiệp đại học từ Trường ĐH Mở TPHCM trong vòng 2 năm từ khi tốt nghiệp đến khi nộp hồ sơ tuyển sinh, hay
– Có bằng tốt nghiệp đại học mà ngoại ngữ (ngoài tiếng Trung) được dùng để giảng dạy, hay có bằng cử nhân, thạc sỹ chuyên ngành ngoại ngữ (ngoài tiếng Trung), hay
– Đạt yêu cầu kỳ thi kiểm tra năng lực ngoại ngữ tương đương do Trường ĐH Mở TPHCM tổ chức.
- Đối tượng chọn học chương trình theo định hướng nghiên cứu cần phải tốt nghiệp đại học loại khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập.
- Hoàn tất hồ sơ tuyển sinh theo quy định của Nhà trường
- Về lý lịch bản thân: Có lý lịch rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận; Có đủ sức khỏe học tập; Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của nhà trường
5.3. Môn thi tuyển
– Môn 1: Hán ngữ hiện đại (môn chủ chốt);
– Môn 2: Kỹ năng ngôn ngữ Trung Quốc;
– Môn 3: Ngoại ngữ.
5.4. Điều kiện miễn ngoại ngữ
– Thí sinh là công dân Việt Nam có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu học phần thi ngoại ngữ của Nhà trường
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh, được cơ quan có thầm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trong nước ngành ngôn ngữ tiếng Anh;
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ bậc 3/6 khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam còn trong thời hạn hai năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận, cụ thể:
Tiếng Anh
Cấp độ
IELTS
TOEFL
TOEIC
Cambridge Exam
BEC
BULATS
Khung Châu Âu
3/6 (Khung VN)
4.5
450 PBT 133 CBT 45 iBT
450
Preliminary PET
Business Preliminary
40
B1
Ngoại ngữ khác
Cấp độ
Tiếng Nga
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Trung
Tiếng Nhật
3/6
(Khung VN)
TRKI 1
DELF B1
TCF niveau 3
B1
ZD
HSK
cấp độ 3
JLPT N4
– Thí sinh là công dân nước ngoài có chứng chỉ trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
5.5. Điều kiện trúng tuyển
- Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển phải đạt 50% của thang điểm đối với mỗi học phần thi, kiểm tra (sau khi đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
- Căn cứ vào chỉ tiêu đã được thông báo cho từng ngành, chuyên ngành đào tạo và tổng điểm hai học phần thi, kiểm tra của từng thí sinh (không cộng điểm học phần ngoại ngữ), Hội đồng tuyển sinh xác định phương án điểm trúng tuyển.
- Trường hợp có nhiều thí sinh cùng tổng điểm hai học phần thi, kiểm tra nêu trên (đã cộng cả điểm ưu tiên, nếu có) thì xác định người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau
- Thí sinh là nữ;
- Người có điểm cao hơn của môn chủ chốt;
- Người được miễn thi ngoại ngữ hoặc người có điểm cao hơn của môn ngoại ngữ.
6. ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Để đáp ứng đủ điều kiện tốt nghiệp, học viên phải:
- Hoàn tất các học phần thuộc chương trình đào tạo;
- Hoàn tất luận văn/ đề án được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên;
- Đáp ứng các yêu cầu khác của Trường.
7. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khái quát chương trình: Chương trình đào tạo (CTĐT) theo 2 định hướng nghiên cứu và ứng dụng gồm 60 tín chỉ với 2 hướng ngành: Biên – phiên dịch và Phương pháp Giảng dạy tiếng Trung, có thời lượng thiết kế là 2.0 năm, kể cả thời gian làm luận văn hoặc viết đề án.
Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo:
Mã số học phần
Tên học phần
Khối lượng (tín chỉ)
Tổng số
LT
TH
Phần chữ
Phần số
Kiến thức chung
9
6
3
ECO
501
Triết học
Philosophy
4
4
0
ECO
506
Ngoại ngữ (*)
Foreign languages
5
2
3
Phần chữ
Phần số
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc
(Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc)
9
9
0
CHI
601
Ngôn ngữ học ứng dụng
Applied linguistics
3
3
0
CHI
704
Ngôn ngữ học văn hóa Trung Quốc
Chinese cultural linguistics
3
3
0
CHI
703
Nghiên cứu chuyên đề Ngôn ngữ Trung Quốc
Chinese language subject research
3
3
0
Phần chữ
Phần số
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
(Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc)
9
9
0
CHI
603
Ngữ pháp học Hán ngữ hiện đại
Modern Chinese grammar
3
3
0
CHI
604
Nghiên cứu đối chiếu Ngôn ngữ Trung – Việt
Chinese and Vietnamese contrastive analysis
3
3
0
CHI
701
Phương pháp nghiên cứu khoa học
ngành Ngôn ngữ
Research methods in linguistics
3
3
0
Phần chữ
Phần số
Kiến thức chuyên ngành tự chọn
(Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc)
18
Nhóm học phần tự chọn định hướng chuyên sâu: Học viên chọn 01 trong 02 nhóm học phần sau:
Nhóm 1: Hướng ngành Biên – phiên dịch
9
8
1
Định hướng nghiên cứu
9
CHI
705
Nghiên cứu lý luận Biên – phiên dịch
Theories of translation
3
3
0
CHI
716
Kỹ thuật và thực hành Biên – phiên dịch
The Technique anh Practice of Translation
3
2
1
CHI
717
Chuyên đề Dịch khẩu ngữ
Oral Translation studies
3
3
0
Định hướng ứng dụng
15
CHI
705
Nghiên cứu lý luận Biên – phiên dịch
Theories of translation
3
3
0
CHI
716
Kỹ thuật và thực hành Biên – phiên dịch
The Technique anh Practice of Translation
3
2
1
CHI
717
Chuyên đề Dịch khẩu ngữ
Oral Translation studies
3
3
0
CHI
724
Thực tập
Internship
6
2
4
Nhóm 2: Hướng ngành Phương pháp giảng dạy
9
8
1
Định hướng nghiên cứu
9
CHI
707
Lý luận và ứng dụng về giảng dạy NNTQ như là một ngoại ngữ
Theories and applications of teaching Chinese as a foreign language
3
3
0
CHI
718
Thiết kế môn học và phát triển tài liệu giảng dạy
Course design and material development
3
3
0
CHI
708
Kiểm tra – đánh giá trong giảng dạy NNTQ
Chinese teaching assessment
3
2
1
Định hướng ứng dụng
15
CHI
707
Lý luận và ứng dụng về giảng dạy NNTQ như là một ngoại ngữ
Theories and applications of teaching Chinese as a foreign language
3
3
0
CHI
718
Thiết kế môn học và phát triển tài liệu giảng dạy
Course design and material development
3
3
0
CHI
708
Kiểm tra – đánh giá trong giảng dạy NNTQ
Chinese teaching assessment
3
2
1
CHI
725
Thực tập giảng dạy
Practicum
6
2
4
Nhóm học phần tự chọn còn lại: Học viên chọn 03 trong các học phần sau:
9
9
0
- Hướng ngành Biên phiên dịch
CHI
709
Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics
3
3
0
CHI
719
Lý luận và thực hành dịch khẩu ngữ
Theories and practical of oral translation
3
2
1
CHI
720
Chuyên đề Dịch ứng dụng
Pragmatic Translation studies
3
2
1
CHI
721
Xem thêm : 100 Mẫu Câu Giao Tiếp Đầu Đời Cho Trẻ 5 Tuổi
Ngôn ngữ và dịch thuật
Linguistics and Translation
3
3
0
CHI
722
Phê bình và đánh giá văn bản dịch
Translation Appreciation and Criticism
3
3
0
- Hướng ngành Phương pháp giảng dạy tiếng Trung
CHI
713
Ngữ dụng học Hán ngữ hiện đại
Modern Chinese pragmatics
3
3
0
CHI
710
Lý luận thụ đắc ngôn ngữ
Theories of language acquisition
3
3
0
CHI
712
Ngữ nghĩa học
Semantics
3
3
0
CHI
702
Hán ngữ cổ đại
Ancient Chinese
3
3
0
CHI
715
Ngôn ngữ và giao tiếp liên văn hóa
Language and Intercultural Communication
3
3
0
CHI
723
Nghiên cứu chuyên đề Văn học Trung Quốc
Chinese Literature subject research
3
3
0
Phần chữ
Phần số
Luận văn
(Ngôn ngữ viết luận văn: Tiếng Trung Quốc)
15
15
0
CHI
714
Định hướng nghiên cứu:
Luận văn
Thesis
15
15
CHI
726
Định hướng ứng dụng:
Đề án
Project
9
9
Tổng cộng:
60
8. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
Các học phần được tổ chức trong 4 học kỳ (15 tháng), và thời gian thực hiện luận văn tối thiểu là 6 tháng sau đó.
Mã học phần
Tên học phần
Tín chỉ
Ghi chú
HỌC KỲ 1
9
ECO501
Triết học
4
ECO506
Ngoại ngữ
5
HỌC KỲ 2
12
CHI601
Ngôn ngữ học ứng dụng
3
CHI704
Ngôn ngữ học văn hóa Trung Quốc
3
CHI603
Nghiên cứu chuyên đề Ngôn ngữ Trung Quốc
3
01 Môn kiến thức bổ trợ
3
HỌC KỲ 3
12
CHI603
Ngữ pháp học Hán ngữ hiện đại
3
CHI701
Phương pháp nghiên cứu khoa học ngành Ngôn ngữ
3
01 Môn kiến thức bổ trợ
3
01 Môn kiến thức chuyên ngành theo định hướng
3
HỌC KỲ 4
Định hướng nghiên cứu
12
CHI703
Ngôn ngữ và giao tiếp liên văn hóa
3
CHI604
Nghiên cứu đối chiếu Ngôn ngữ Trung – Việt
3
01 Môn kiến thức bổ trợ
3
01 Môn kiến thức chuyên ngành theo định hướng
3
Định hướng ứng dụng
18
CHI715
Ngôn ngữ và giao tiếp liên văn hóa
3
CHI604
Nghiên cứu đối chiếu Ngôn ngữ Trung – Việt
3
01 Môn kiến thức bổ trợ
3
01 Môn kiến thức chuyên ngành theo định hướng
3
CHI724
Thực tập
6
CHI725
Thực tập giảng dạy
HỌC KỲ 5,6 (bắt buộc 9 -15 tín chỉ)
15
CHI714
Luận văn
15
CHI726
Đề án
9
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục