Sigma Academy

Sigma Academy

  • Home
  • Học Tiếng Anh
  • Học tiếng Nhật
  • Luyện thi Ielts
  • Giáo Dục
  • Tin tức
    • Bất động sản
    • Phong Thuỷ
    • Công Nghệ
    • Ẩm thực
    • Làm Đẹp
You are here: Home / Giáo Dục / Học tiếng Nhật / Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm

07/10/2023 07/10/2023 Sigma Academy

Video tiếng nhật bảng chữ cái

Việc học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana sẽ đặt nền móng vững chắc choquá trìnhhọc tiếng Nhật của bạn. Có rất nhiều cá nhân và lớp học đã dành ra vài tháng trời chỉ để học bảng chữ cái hiragana. Như vậy là quá lâu, bạn hoàn toàn có thể học được toàn bộ bảng chữ này chỉ trong vài ngày, và tối đa là một tuần. Một vài người đã phản hồi rằng họ đã đọc được hết bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana chỉ sau vài giờ đồng hồ bằng cách sử dụng phương pháp học được chúng tôi giới thiệu sau đây.

Có thể bạn quan tâm
  • Những phương pháp ghi nhớ tiếng Nhật hiểu quả.
  • Các loại chữ viết tiếng Nhật
  • Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và cách ghi nhớ đơn giản nhất
  • LingoDeer Học tiếng Anh, Hàn, Trung, Nhật miễn phí
  • 9 Manga dễ đọc để học tiếng Nhật

Có một vài nguyên tắc cơ bản để học thuộc bảng chữ cái hiragana một cách hiệu quả theo phương pháp của chúng tôi mà bạn cần chú ý:

1. Cách ghi nhớ: Vì bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana tương đối đơn giản (ít nhất là so với Kanji), cách ghi nhớ dựa trên hình ảnh sẽ là một biện pháp hoàn hảo. Mỗi chữ hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định. Có thể một vài bạn sẽ nghĩ việc này rất mất thời gian, nhưng các bạn sẽ phải bất ngờ với hiệu quả mà phương pháp này đem lại.

Bạn đang xem: Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm

2. Không viết ra: Trong thời đại này, hầu hết việc giao tiếp giữa người với người đều được thực hiện bằng cách gõ bàn phím, nhu cầu viết tay đã giảm đi rất nhiều. Việc học chữ hiragana cũng vậy, học thông qua việc “đọc” sẽ có hiệu quả hơn và nhanh hơn việc học bằng cách viết tay từ hai đến ba lần.

3. Luyện tập: Khi học bất kỳ cái gì đó mới, bạn luôn cần luyện tập. Khi luyện tập, hãy cố gắng nhất có thể gợi nhớ lại những gì bạn đã được học, ngay cả khi bạn nghĩ rằng mình không thể đưa ra câu trả lời. Bạn càng nỗ lực, cố gắng để nhớ ra một điều gì đó, ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh hơn và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 1

(Phương pháp học bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana)

CÁCH PHÁT ÂM BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG NHẬT HIRAGANA

Trước khi học đến cách đọc của hiragana, bạn phải bắt đầu từ việc học cách phát âm nó. Việc phát âm liên quan trực tiếp đến kỹ năng nghe và nói, nên chúng tôi sẽ khái quát bằng video sau đây. (Xem từ giây thứ 40)

Nếu bạn đã học được cách phát âm các các nguyên âm trong bảng hiragana, hãy chuyển sang phần tiếp theo, hướng dẫn về cách đọc của chúng.

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật

あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o)

Đây là hàng đầu tiên, và cũng là hàng quan trọng nhất trong bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana. Nó quyết định cách phát âm của tất cả các hàng theo sau. Về cơ bản, các hàng sau đó đều có cách phát âm là a-i-u-e-u đi kèm với các phụ âm khác nhau. Năm nguyên âm a-i-u-e-o sẽ được lặp lại liên tục, nên ngay từ ban đầu, bạn phải nắm rõ được cách phát âm chuẩn xác của những nguyên âm này.

あ được phát âm giống với chữ “a” trong từ “ba má” hay “cái ca”

Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana, cách đọc, cách viết, phát âm…

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 2Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – あ(a) – い(i) – う(u) – え(e) – お(o)

Để ghi nhớ chữ cái này, hãy nhìn vào ký tự “A” được lồng trong nó. Trong bảng hiragana, chữ お nhìn cũng khá giống với あ, nhưng lại không có ký tự “A” như trên, đây là cách mà bạn có thể phân biệt chúng.

い được phát âm giống với “I” trong từ “hòn bi” hay “xuyến chi”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 3Bảng chữ cái tiếng Nhật – い được phát âm giống với “I” trong từ “hòn bi” hay “xuyến chi”

Để ghi nhớ chữ này, hãy nghĩ đến hình ảnh hai con lươn đặt cạnh nhau. Trong tiếng Anh, con lươn là “eel” cũng có cách đọc gần giống với い.

う có cách phát âm giống với “u” trong “thầy u” hay “xe lu”

Xem thêm: Tổng hợp bộ từ vựng tiếng Nhật N5

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 4Bảng chữ cái tiếng Nhật – う có cách phát âm giống với “u” trong “thầy u” hay “xe lu”

Trong ảnh, bạn có thể thấy một chữ “U” nằm ngang được lồng vào, đây sẽ là cách để bạn ghi nhớ chữ cái này.

え được phát âm là “ê”, giống như trong “con bê” hay “chê bai”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 5Bảng chữ cái tiếng Nật – え được phát âm là “ê”, giống như trong “con bê” hay “chê bai”

Để ghi nhớ chữ cái này, hãy liên tưởng đến hình ảnh một con chim với lông mào trên đầu.

お có cách phát âm giống với “ô” trong “cái ô” hay “phô bày”

Xem thêm: Cẩm nang đại từ nhân xưng cho bạn học tiếng Nhật qua Anime

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 6Bảng chữ cái tiếng Nhật – お có cách phát âm giống với “ô” trong “cái ô” hay “phô bày”

Bạn có thể thấy hai chữ “o” được lồng trong chữ cái này không? Trong bộ gõ tiếng Việt, chúng ta sẽ gõ chữ “o” hai lần để tạo thành “ô”. Đây sẽ là cách giúp bạn ghi nhớ chữ hiragana này.

か(ka) – き(ki) – く(ku) – け(ke) – こ(ko)

Hàng tiếp theo trong bảng chữ cái hiragana là hàng “K”. Các bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm cơ bản trong tiếng Nhật để tạo thành cách đọc ka-ki-ku-ke-ko. Trong hàng này, không có trường hợp đặc biệt nào cả.

か là cách ghép giữa “k” với âm “あ”, ta đọc là “ka”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 7Bảng chữ cái tiếng Nhật – か(ka) – き(ki) – く(ku) – け(ke) – こ(ko)

き là sự kết hợp của “k” với âm “い”, có cách đọc là “ki”

Xem thêm: 5 xu hướng học tiếng Nhật hiệu quả trong tương lai

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 8Học bảng chữ cái tiếng Nhật – き là sự kết hợp của “k” với âm “い”, có cách đọc là “ki”

Như trong ảnh, chữ き có hình ảnh tương đối giống với chiếc chìa khóa, trong tiếng Anh đọc là “key”.

く là cách ghép giữa “k” với âm “う”, tạo nên “ku”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 9Học đọc, phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – く là cách ghép giữa “k” với âm “う”, tạo nên “ku”

Hãy liên tưởng đến hình ảnh của mỏ chim, phát ra âm thanh “ku ku, ku ku”

け là sự kết hợp của “k” với âm “え”, tạo thành “ke”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 10Bảng chữ cái tiếng Nhật – け là sự kết hợp của “k” với âm “え”, tạo thành “ke”

Các bạn thấy đấy, chữ này tương đối giống với cái chum đúng không, mà trong tiếng Anh, chum là “keg”.

こ là cách ghép giữa “k” với “お”, tạo thành “ko”

Xem thêm: 80 Bộ thủ tiếng Nhật và những sai lầm khi học Kanji

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 11Bảng chữ cái tiếng Nhật – こ là cách ghép giữa “k” với “お”, tạo thành “ko”

さ(sa) – し(shi) – す(su) – せ(se) – そ(so)

Tiếp theo là hàng “S – “. Có một trường hợp ngoại lệ trong hàng này. Khi đi với nguyên âm “I”, ta sẽ có cách viết là “shi”, phát âm giống “she” (cô ấy) trong tiếng Anh. Trong hàng này, ta sẽ học các chữ cái sa-shi-su-se-so.

さ là cách ghép giữa “s” với âm “あ”, ta đọc là “sa”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 12Chữ cái tiếng Nhật – さ là cách ghép giữa “s” với âm “あ”, ta đọc là “sa”

し là sự kết hợp của “sh” với âm “い”, có cách đọc là “shi”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 13Cách viết bảng chữ cái tiếng Nhật – し là sự kết hợp của “sh” với âm “い”, có cách đọc là “shi”

Đây là trường hợp đặc biệt đầu tiên chúng ta gặp trong bảng chữ cái hiragana. Thay vì viết là “si”, ta sẽ viết là “shi”. Nhưng thỉnh thoảng, bạn sẽ vẫn có thể nhìn thấy cách viết “si” trong romaji.

す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”

Xem thêm: Điểm khác biệt giữa trợ từ「は」và「が」trong tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 14Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”

せ là sự kết hợp của “s” với âm “え”, tạo thành “se”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 15Cách học phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”

そ là cách ghép giữa “s” với “お”, tạo thành “so”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 16Phát âm tiếng Nhật – そ là cách ghép giữa “s” với “お”, tạo thành “so”

た(ta) – ち(chi) – つ(tsu) – て(te) – と(to)

Đây là hàng thứ tư trong bảng hiragana, hàng “T-“. Trong hàng này, bạn sẽ thấy kỹ thuật ghi nhớ bằng hình ảnh đem lại hiệu quả rõ rệt. Giống với hàng “S-“, hàng “T-“ cũng có các trường hợp đặc biệt ở hai chữ ち(chi) và つ (tsu).

Như vậy, ở hàng này, ta sẽ có ta-chi-tsu-te-to.

Xem thêm : Hội thoại tiếng Nhật cơ bản với 100 mẫu câu sử dụng hằng ngày

た là cách ghép giữa “t” với âm “あ”, ta đọc là “ta”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 17Học cách phát âm tiếng Nhật chuẩn – た là cách ghép giữa “t” với âm “あ”, ta đọc là “ta”

Ta có thể nhận thấy, chữ “ta” viết bằng ký tự Latinh đã được lồng ngay trong chữ hiragana.

ち là sự kết hợp của “ch” với âm “い”, có cách đọc là “chi”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 18Học chữ cái tiếng Nhật – ち là sự kết hợp của “ch” với âm “い”, có cách đọc là “chi”

Dù cũng thuộc hàng T nhưng chữ cái này sẽ được đọc là “chi”, chứ không phải là “ti”.

つ là cách ghép giữa “ts” với âm “う”, tạo nên “tsu”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 19Học bảng chữ cái tiếng Nhật – つ là cách ghép giữa “ts” với âm “う”, tạo nên “tsu”

Đây lại là một trường hợp ngoại lệ khác, chúng ta sẽ đọc là “tsu” thay vì “tu”.

て là sự kết hợp của “t” với âm “え”, tạo thành “te”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 20Học phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – て là sự kết hợp của “t” với âm “え”, tạo thành “te”

と là cách ghép giữa “t” với “お”, tạo thành “to”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 21Học chữ cái tiếng Nhật – と là cách ghép giữa “t” với “お”, tạo thành “to”

な(na) – に(ni) – ぬ(nu) – ね(ne) – の(no)

な là cách ghép giữa “n” với âm “あ”, ta đọc là “na”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 22Bảng chữ cái tiếng Nhật – な(na) – に(ni) – ぬ(nu) – ね(ne) – の(no)

に là sự kết hợp của “n” với âm “い”, có cách đọc là “ni”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 23Cách phát âm tiếng Nhật – に là sự kết hợp của “n” với âm “い”, có cách đọc là “ni”

ぬ là cách ghép giữa “n” với âm “う”, tạo nên “nu”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 24Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – ぬ là cách ghép giữa “n” với âm “う”, tạo nên “nu”

Như trong ảnh, chữ cái này được biểu tượng hóa bằng hình ảnh sợi mì, mà mì trong tiếng Anh là “noodles”, có cách đọc của âm đầu giống với “nu”.

ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 25Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne”

Chữ ね được hình ảnh hóa bằng con mèo, và trong tiếng Nhật, con mèo là ねこ.

の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 26Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”

は(ha) – ひ(hi) – ふ(fu) – へ(he) – ほ(ho)

は là cách ghép giữa “h” với âm “あ”, ta đọc là “ha”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 27Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – は(ha) – ひ(hi) – ふ(fu) – へ(he) – ほ(ho)

Ký tự “H” và “a” đã được lồng vào trong chữ cái.

ひ là sự kết hợp của “h” với âm “い”, có cách đọc là “hi”

Xem thêm: 6 bước học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 28Bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana – ひ là sự kết hợp của “h” với âm “い”, có cách đọc là “hi”

ふ là cách ghép giữa “f/h” với âm “う”, tạo nên “fu”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 29Học đọc, phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana – ふ là cách ghép giữa “f/h” với âm “う”, tạo nên “fu”

へ là sự kết hợp của “h” với âm “え”, tạo thành “he”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 30Bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana – へ là sự kết hợp của “h” với âm “え”, tạo thành “he”

ほ là cách ghép giữa “h” với “お”, tạo thành “ho”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 31Học đọc bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana – ほ là cách ghép giữa “h” với “お”, tạo thành “ho”

ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo)

ま là cách ghép giữa “m” với âm “あ”, ta đọc là “ma”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 32Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – ま(ma) – み(mi) – む(mu) – め(me) – も(mo)

み là sự kết hợp của “m” với âm “い”, có cách đọc là “mi”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 33Cách học đọc viết bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – み là sự kết hợp của “m” với âm “い”, có cách đọc là “mi”

む là cách ghép giữa “m” với âm “う”, tạo nên “mu”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 34Cách đọc viết chữ Hiragana – む là cách ghép giữa “m” với âm “う”, tạo nên “mu”

め là sự kết hợp của “m” với âm “え”, tạo thành “me”

Xem thêm: Đặc trưng của ngữ pháp tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 35Bảng chữ cái Hiragana – め là sự kết hợp của “m” với âm “え”, tạo thành “me”

Chữ め trong ảnh được biểu tượng hóa bằng hình ảnh con mắt. Và trong tiếng Nhật, con mắt cũng được đọc là め (me).

も là cách ghép giữa “m” với “お”, tạo thành “mo”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 36Cách học chữ Hiragana – も là cách ghép giữa “m” với “お”, tạo thành “mo”

や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo)

Điều đặc biệt ở hàng này là chỉ có 3 chữ cái: ya, yu, yo mà không có ye và yi. Thực tế, ye và yi đã từng tồn tại, nhưng bây giờ người Nhật sẽ dùng えvàい thay thế do chúng có cách đọc khá tương tự.

や là cách ghép giữa “y” với âm “あ”, ta đọc là “ya”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 37Học bảng chữ cái tiếng Nhật – や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo)

ゆ là cách ghép giữa “y” với âm “う”, tạo nên “yu”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 38Bảng chữ cái Hiragana – ゆ là cách ghép giữa “y” với âm “う”, tạo nên “yu”

よ là cách ghép giữa “y” với “お”, tạo thành “yo”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 39Học bảng chữ cái Hiragana – よ là cách ghép giữa “y” với “お”, tạo thành “yo”

ら(ra) – り(ri) – る(ru) – れ(re) – ろ(ro)

ら là cách ghép giữa “r” với âm “あ”, ta đọc là “ra”

Xem thêm: Kho giáo trình tự học tiếng Nhật miễn phí tại Dekiru

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 40Bảng chữ cái tiếng Nhật – ら(ra) – り(ri) – る(ru) – れ(re) – ろ(ro)

り là sự kết hợp của “r” với âm “い”, có cách đọc là “ri”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 41Bảng chữ cái tiếng Nhật – り là sự kết hợp của “r” với âm “い”, có cách đọc là “ri”

る là cách ghép giữa “r” với âm “う”, tạo nên “ru”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 42Học đọc, viết bảng chữ cái tiếng Nhật – る là cách ghép giữa “r” với âm “う”, tạo nên “ru”

れ là sự kết hợp của “r” với âm “え”, tạo thành “re”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 43Bảng chữ cái Hiragana – れ là sự kết hợp của “r” với âm “え”, tạo thành “re”

ろ là cách ghép giữa “r” với “お”, tạo thành “ro”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 44Bảng chữ cái tiếng Nhật – ろ là cách ghép giữa “r” với “お”, tạo thành “ro”

わ(wa) – を(wo) – ん(n)

Đây là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái, bao gồm わ, を(phát âm giống お nhưng chỉ được dùng làm trợ từ), và ん (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).

Xem thêm : Học tiếng Nhật cơ bản bắt đầu từ đâu và định hướng như thế nào

わ là cách ghép giữa “w” với âm “あ”, tạo nên “wa”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 45Bảng chữ cái tiếng Nhật – わ là cách ghép giữa “w” với âm “あ”, tạo nên “wa”

Chữ わ nhìn khá giống với れ、ぬ、め và đặc biệt làね.

を là sự kết hợp của “w” với âm “お”, tạo thành “wo”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 46Học chữ Hiragana trong tiếng Nhật – を là sự kết hợp của “w” với âm “お”, tạo thành “wo”

Âm “w” trong chữ cái này được phát âm rất nhẹ, gần như giống với âm câm. Nên ở một mức độ nào đó, bạn có thể phát âm nó giống với お.

Xem thêm: 6 bộ sách học tiếng Nhật tốt nhất hiện nay cho người mới học

ん chỉ có cách đọc là âm “-n”. Đây là chữ cái tiếng Nhật duy nhất chỉ gồm một phụ âm.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana, cách đọc, viết, học phát âm - ảnh 47Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật – ん chỉ có cách đọc là âm “-n”. Đây là chữ cái tiếng Nhật duy nhất chỉ gồm một phụ âm.

Học bảng chữ cái tiếng Nhật: Dakuten (Dấu ‘’)

Dakuten sử dụng những chữ cái hiragana bạn đã được học và add thêm một ký hiệu đặc biệt để thay đổi cách phát âm của những chữ cái đó. Ký hiệu này nhìn tương đối giống với dấu ngoặc kép, hay một hình tròn nhỏ.

Chỉ có 5 hàng trong bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana có thể đi với dakuten.

か → が

Tất cả các chữ cái thuộc hàng か đều có thể đi cùng dấu ‘’ để biến âm “K-“ trở thành âm “G-“.

さ → ざ

Khi chữ thuộc hàng さ đi với dấu ‘’, có sẽ chuyển sang âm “Z-“. Ngoại trừ chữ し, khi đi với ‘’ nó sẽ chuyển thành “JI”.

た → だ

Với Dakuten, các chữ thuộc hàng た sẽ chuyển từ âm “T-“ sang âm “D-“, trừ 2 chữ cái là ち và つ.

ち và つ khi thêm ‘’ sẽ có cách phát âm gần giống với じ và ず, chứ không phải giống hệt. Để cụ thể hơn, cách phát âm của 2 chữ này sẽ là sự kết hợp của âm D- và Z- (dzu và dzi).

は → ば, ぱ

Điểm đặc biệt ở hàng は là nó có thể đi cùng cả 2 loại dấu Dakuten – dấu ‘’ và dấu khuyên tròn.

Khi dùng ‘’, âm H- sẽ chuyển sang âm B-, còn khi đi với dấu khuyên tròn, ta sẽ được âm P-

KẾT HỢP HIRAGANA

Ở phần này, bạn sẽ được học cách kết hợp hai kiểu ký tự với nhau để tạo thành âm ghép.

Chúng ta tập trung vào cách kết hợp các chữ ゃゅょ nhỏ với các chữ có cách đọc thuộc cột い(

き、し、じ、に、...). Khi kết hợp những chữ này với nhau, bạn sẽ được một chữ cấu thành từ ký tự đầu tiên của chữ cái thuộc cột い và âm ゃゅょ nhỏ. Ví dụ:

き + ゃ → KIYA → KYA

じ + ょ → JIYO → JYO

Đây là danh sách đầy đủ:

きゃ、きゅ、きょ

ぎゃ、ぎゅ、ぎょ

しゃ、しゅ、しょ

じゃ、じゅ、じょ

ちゃ、ちゅ、ちょ

ぢゃ、ぢゅ、ぢょ (Gần như bạn sẽ không bao giờ gặp phải những chữ cái này)

にゃ、にゅ、にょ

ひゃ、ひゅ、ひょ

びゃ、びゅ、びょ

ぴゃ、ぴゅ、ぴょ

みゃ。みゅ、みょ

りゃ、りゅ、りょ

Chúng ta không có âm いゃcũng như không có sự kết hợp nào của những chữ cái thuộc hàng Y, vì chữ cái đầu tiên trong một âm ghép phải bao hàm một phụ âm “cứng”.

Chữ つ nhỏ (っ)

Để đơn giản, hãy coi っ là một cách để “nhân đôi phụ âm”. Có nghĩa là, mỗi phụ âm đứng sau nó sẽ được nhân đôi lên. Vì vậy, ta sẽ không đặt っ trước các nguyên âm あいうえお.

Hãy cùng nhìn một số ví dụ sau đây:

したい

しったい

かっこ

いた

いった

Điều này cũng dẫn đến sự thay đổi trong cách phát âm. Khi có っ, ta sẽ có một khoảng dừng rất ngắn trước nó và nhân đôi phụ âm đứng sau.

Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật

Bài viết liên quan

LỚP GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CHẤT LƯỢNG CAO
TỪ VỰNG TIẾNG NHẬT ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
LỚP GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT CHẤT LƯỢNG CAO
Tuyển sinh giảng viên cơ hữu tiếng Nhật| Đại học Đông Đô
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
Từ vựng tiếng Nhật ngày Tết
21+ Website Học Tiếng Nhật Online Miễn Phí, Tốt Nhất Hiện Nay
21+ Website Học Tiếng Nhật Online Miễn Phí, Tốt Nhất Hiện Nay
Katakana P1 – Hàng A, Ka
Katakana P1 – Hàng A, Ka
LingoDeer   Học tiếng Anh, Hàn, Trung, Nhật miễn phí
LingoDeer Học tiếng Anh, Hàn, Trung, Nhật miễn phí
Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành công nghệ thông tin (IT)
Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành công nghệ thông tin (IT)
Khóa học N3 Online – Trung tâm tiếng Nhật Kosei – Học tiếng Nhật Online cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei – Học Online như học Offline

Chuyên mục: Học tiếng Nhật

About Sigma Academy

Previous Post: « 1000+ từ vựng tiếng Anh thông dụng nhất có phiên âm IPA
Next Post: Bật mí lộ trình học IELTS 5.5 cho người mất gốc »

Primary Sidebar

Bài viết nổi bật

Bảo vệ: Tổng hợp thông tin các ngành của Đại học Quốc gia Hà Nội

03/07/2024

TB Tuyển sinh Thạc Sĩ Chuyên ngành Khoa học Điều dưỡng – Khoá 3

27/06/2024

Thích ứng với chương trình lớp 10 mới: Đòi hỏi những thay đổi trong dạy và học

25/06/2024

Cập nhật nội dung & những thay đổi trong chương trình lớp 1 mới

Cập nhật nội dung & những thay đổi trong chương trình lớp 1 mới

24/06/2024

Giáo dục công dân lớp 9 – Giải bài tập sgk GDCD 9 ngắn nhất

24/06/2024

Các loại bằng thạc sĩ và cách phân biệt

24/06/2024

Giáo án Giáo dục địa phương lớp 6 năm 2023 – 2024 KHBD môn Giáo dục địa phương (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Vĩnh Long, Thanh Hóa)

24/06/2024

[:vi]TOP CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG[:]

[:vi]TOP CÁC TRƯỜNG ĐÀO TẠO NGÀNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG CHẤT LƯỢNG[:]

24/06/2024

Thông báo tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Luật Khóa 37 (2023 - 2025)

Thông báo tuyển sinh đào tạo Thạc sĩ Luật Khóa 37 (2023 – 2025)

24/06/2024

Giải đáp về Chương trình Giáo dục Vinschool

24/06/2024

Ngành cơ điện tử: Học gì, học ở đâu và cơ hội nghề nghiệp

24/06/2024

3 nguyên tắc - 4 phương pháp giáo dục cảm xúc cho trẻ mầm non ba mẹ cần biết

3 nguyên tắc – 4 phương pháp giáo dục cảm xúc cho trẻ mầm non ba mẹ cần biết

24/06/2024

Ngành Logistics học trường nào sẽ dễ xin việc?

Ngành Logistics học trường nào sẽ dễ xin việc?

24/06/2024

Khoa Sau Đại học – Trường Đại học Mở Tp.HCM

24/06/2024

Chương trình liên kết quốc tế là gì? Hình thức liên kết phổ biến hiện nay

Chương trình liên kết quốc tế là gì? Hình thức liên kết phổ biến hiện nay

24/06/2024

Ngành An toàn thông tin

24/06/2024

Học thạc sĩ giáo dục tiểu học ở đâu? Điều kiện thi thạc sĩ giáo dục?

Học thạc sĩ giáo dục tiểu học ở đâu? Điều kiện thi thạc sĩ giáo dục?

24/06/2024

Ngành Digital Marketing học trường nào? Top 25+ trường đào tạo tốt nhất

Ngành Digital Marketing học trường nào? Top 25+ trường đào tạo tốt nhất

24/06/2024

Bộ GDĐT ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023

24/06/2024

3 nguyên tắc - 4 phương pháp giáo dục cảm xúc cho trẻ mầm non ba mẹ cần biết

3 nguyên tắc – 4 phương pháp giáo dục cảm xúc cho trẻ mầm non ba mẹ cần biết

24/06/2024

Footer

Về chúng tôi

Sigma Academy – sigma.edu.vn là tổ chức giáo dục kỹ năng cho trẻ. Đồng thời là thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực. Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: contact@sigma.edu.vn.

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Mạng xã hội

  • Facebook
  • Zalo
  • Website
  • Google maps

Theo dõi chúng tôi tại Google News

Địa Chỉ

Trụ sở chính: 116/12 Tân Mỹ, phường Tân Thuận Tây, quận 7, Ho Chi Minh City, Vietnam
Điện thoại: 097.331.14.49 | Email: contact@sigma.edu.vn

Map

Bản quyền © 2025