Từ vựng :
いります:cần
Bạn đang xem: Minna no nihongo bài 20.
しらべます:tìm hiểu, điều tra.
なおします:sửa chữa
しゅうりします:sửa chữa , tu sửa
でんわします:điện thoại
ぼく:tớ. ( cách nói thân mật)
きみ:cậu ( cách nói thân mật )
~くん:anh ~ cậu ( cách nói thân mật dùng cho nm giới)
うん:ừ( cách nói thân mật)
ううん:không ( cách nói thân mật )
ことば:từ, tiếng
ぶっか:giá cả, vật giá
きもの:kimono
はじめ:ban đầu
おわり:kết thúc
こっち:phía này
そっち:phía đó
あっち:phía kia
どっち:phía nào
このあいだ:gần đây
みんなで:mọi người cùng
Hãy cùng nhau đến với ngữ pháp bài 20 nhé:
A – Giới thiệu:
Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết không nên dùng.
Người Nhật dùng nó để :
– Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình
– Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty)
và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống.
Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự.
Thể ngắn không được dùng cho :
– Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.
– Cấp trên của mình
Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.
Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là “râu ria” thôi.
B – Cách chia và một số điểm cần chú ý:
Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
Thể ngắn của danh từ và tính từ
Thể ngắn của tính từ
1 – ĐỘNG TỪ
Khẳng định hiện tại:
V(ます) -> V (じしょけい)
V- > V
Ví dụ:
はなします -> はなす
話します -> 話す
– > : nói
たべます -> たべる
食べます - > 食べる
-> : ăn
べんきょうします – > べんきょうする
勉強します -> 勉強する
-> : học
Phủ định hiện tại:
V(ません) -> V(ない)
V -> V
Ví dụ:
はなしません -> はなさない
話しません -> 話さない
-> : không nói
たべません -> たべない
食べません - > 食べない
– > : không ăn
べんきょうしません -> べんきょうしない
勉強しません -> 勉強しない
-> : không học
Xem thêm : Phân biệt bảng chữ cứng và chữ mềm tiếng Nhật
Khẳng định quá khứ:
V(ました) -> V(た)
V -> V
Ví dụ:
はなしました -> はなした
話しました -> 話した
-> : đã nói
たべました -> たべた
食べました -> 食べた
-> : đã ăn
べんきょうしました -> べんきょうした
勉強しました -> 勉強した
-> : đã học
Phủ định quá khứ:
V(ませんでした) -> V(なかった)
V-> V
Ví dụ:
はなしませんでした -> はなさなかった
話しませんでした -> 話さなかった
-> : đã không nói
たべませんでした -> たべなかった
食べませんでした -> 食べなかった
-> : đã không ăn
べんきょうしませんでした -> べんきょうしなかった
勉強しませんでした -> 勉強しなかった
– > : đã không học
Các bạn đã hiểu chưa nào? Nếu nhận xét kĩ thì các bạn sẽ thấy:
– Các thể của động từ mà các bạn đã từng học trong các bài trước theo các thể đều thể hiện đặc trưng của thể đó.
(VD: ngữ pháp trong bài thể đều nói về phủ định, thể thì về quá khứ…)
– Các động từ bỏ + (muốn) hoặc đang ở thể thì đuợc coi như là một tính từ và chia theo tính từ
VD:
(động từ) -> (tính từ ->
(động từ) -> (tính từ ->
2 – DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ
Do danh từ và tính từ có cách chia giống nhau.
Khẳng định hiện tại:
Danh từ (tính từ + (です) -> Danh từ (tính từ + (だ)
Danh từ (tính từ + -> Danh từ (tính từ +
Ví dụ:
あめです -> あめだ
雨です – > 雨だ
-> : mưa
しんせつです-> しんせつだ
親切です -> 親切だ
-> : tử tế
Phủ định hiện tại:
Danh từ (tính từ + (じゃありません) -> Danh từ (tính từ + (じゃない)
Danh từ (tính từ + – > Danh từ (tính từ +
Ví dụ:
あめじゃありません -> あめじゃない
雨じゃありません -> 雨じゃない
-> : không mưa
しんせつじゃありません-> しんせつじゃない
親切じゃありません -> 親切じゃない
– > : không tử tế
Xem thêm : Phân biệt bảng chữ cứng và chữ mềm tiếng Nhật
Khẳng định quá khứ:
Danh từ (tính từ + (でした) -> Danh từ (tính từ + (だった)
Danh từ (tính từ + -> Danh từ (tính từ +
Ví dụ:
あめでした -> あめだった
雨でした – > 雨だった
-> : đã mưa
しんせつでした-> しんせつだ
親切です - > 親切だ
-> : đã tử tế
Phủ định quá khứ:
Xem thêm : Lộ Trình Học Tiếng Nhật N5 Hiệu Quả – Ngoại Ngữ You Can
Danh từ (tính từ + (じゃありませんでした) -> Danh từ (tính từ + (じゃなかった)
Danh từ (tính từ + -> Danh từ (tính từ +
Ví dụ:
あめじゃありませんでした -> あめじゃなかった
雨じゃありませんでした -> 雨じゃなかった
-> : đã không mưa
しんせつじゃありませんでした-> しんせつじゃなかった
親切じゃありませんでした -> 親切じゃなかった
-> : đã không tử tế
3 – TÍNH TỪ
Tính từ này thì các bạn chỉ việc bỏ desu thôi. Và chia theo bình thường
Ví dụ:
たかいです-> たかい : cao
高いです-> 高い
->
たかくないです-> たかくない : không cao
高くないです -> 高くない
->
たかかったです-> たかかった : đã cao
高かったです -> 高かった
->
たかくなかったです-> たかくなかった : đã không cao
高くなかったです -> 高くなかった
->
Một số điểm cần chú ý:
– Khi dùng thể ngắn để hỏi, người Nhật lên giọng cuối câu.(Mũi tên ở cuối chữ là lên giọng)
Ví dụ:
NÓI BÌNH THƯỜNG HỎI
はなします -> はなす↑
話します – -> 話す↑
-> ↑ : nói
– Câu hỏi 何ですか – – cái gì sẽ được nói tắt là なに↑- ↑
Những câu chuyển thể đơn giản:
Vたいです_vたい
vたくないです_vたくない
vてください_vて
vないでください_vないで
vてもいいです_vてもいい
vなくてもいいです_vなくてもいい
vてはいけません_vてはいけない
vなければなりません_vなければならない
~ができます_~できる
~ができません_できない
しゅみは~ことです_しゅみは~ことだ
vたことがありません_vたことがある
vたことがありません_vたことがない
vたり、vたりします_vたり、たりする。
Những câu hỏi thông thường
はい_うん
いいえ_ううん
A.おちゃをのむ?
B1:うん、のむ。
B2:ううん、のまない
A: あした、ひま?
B1:うん、ひま
B2:ううん。ひまじゃない。
どうでしたか。_どうだった?
なんですか。_なに?
~が~_けど
こちらーそちらーあちあーどちら
こっちーそっちーあっちーどっち
Chúng ta có thể lược bỏ trợ từ trong những ngữ cảnh rõ ràng.
あそこにはさみある?
Chúng ta có thế lược bỏい trong vているーvていない
じしょをもってる?
Bài 20 của chúng ta đã kết thúc rồi , chúc các bạn học tập tốt nhé!
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật