Bài viết này giải thích về SQL Azure và các lợi ích của nó mang lại, liệt kê các sự khác biệt giữa SQL Azure và SQL Server phía khách hàng.
- Có bao nhiêu loại màn hình ở các rạp chiếu phim phổ biến hiện nay?
- Khắc phục camera iPhone 7 Plus bị giật trong tích tắc
- Cách tăng tốc độ Download tối đa trên Máy tính, Laptop
- Máy Chụp Ảnh Ricoh Theta V (Quay 360 Độ)
- Containerization – Công nghệ Ảo hóa/Tự động hóa trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0
Giới thiệu SQL Azure
SQL Azure là một dịch vụ cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên đám mây, thúc đẩy các công nghệ SQL Server hiện có. Microsoft SQL Azure mở rộng chức năng của Microsoft SQL Server để phát triển các ứng dụng dựa trên web, có khả năng mở rộng và được phân phối. SQL Azure cho phép người dùng thực hiện các truy vấn quan hệ, hoạt động tìm kiếm và đồng bộ hóa dữ liệu với người dùng di động và các office từ xa. SQL Azure có thể lưu trữ và lấy cả dữ liệu có cấu trúc và phi cấu trúc.
Bạn đang xem: SQL Azure
Giao diện đơn giản của kiến trúc SQL Azure được trình bày
Quy trình hoạt động của SQL Azure được giải thích trong mô hình như được trình bày bên dưới:
Ba đối tượng cốt lõi trong mô hình hoạt động của SQL Azure như sau:
1. Tài khoản
Đầu tiên phải tạo một tài khoản SQL Azure. Tài khoản này được tạo ra cho mục đích thanh toán. Thuê bao tài khoản được ghi lại và đo lường, được tính tiền theo lượng sử dụng. Sau khi tài khoản người dùng được tạo ra, các yêu cầu cần phải được cung cấp cho cơ sở dữ liệu SQL Azure, bao gồm số lượng cơ sở dữ liệu cần thiết, kích thước cơ sở dữ liệu, v.v…
2. Server
Xem thêm : Máy Chụp Ảnh Ricoh Theta V (Quay 360 Độ)
Máy chủ SQL Azure là đối tượng giúp tương tác giữa tài khoản và cơ sở dữ liệu. Sau khi tài khoản được đăng ký, cơ sở dữ liệu được cấu hình sử dụng máy chủ SQL Azure. Các thiết lập khác như thiết lập tường lửa và gán tên miền (DNS) cũng được cấu hình trong máy chủ SQL Azure.
3. Database
Cơ sở dữ liệu SQL Azure lưu trữ tất cả dữ liệu theo cách tương tự như bất kỳ cơ sở dữ liệu SQL Server tại chỗ. Mặc dù lưu trữ bằng công nghệ đám mây, cơ sở dữ liệu SQL Azure có tất cả các chức năng của một RDBMS bình thường như table, view, query, function, thiết lập bảo mật, v.v…
Ngoài những đối tượng cốt lõi thì còn một đối tượng bổ sung trong SQL Azure. Đối tượng này là công nghệ Đồng bộ dữ liệu SQL Azure. Công nghệ Đồng bộ dữ liệu SQL Azure được xây dựng trên Microsoft Sync Framework và cơ sở dữ liệu SQL Azure.
SQL Azure Data Sync giúp đồng bộ hóa dữ liệu trên SQL Server cục bộ với các dữ liệu trên SQL Azure như được trình bày trong hình dưới: Data Sync còn có khả năng quản lý dữ liệu giúp chia sẻ dữ liệu dễ dàng giữa các cơ sở dữ liệu SQL khác nhau. Data Sync không chỉ được sử dụng để đồng bộ hóa tại chỗ với SQL Azure, mà còn để đồng bộ hóa một tài khoản SQL Azure với tài khoản khác.
Các lợi ích của SQL Azure
1. Chi phí thấp hơn
SQL Azure cung cấp một số hàm tương tự như trên SQL Server tại chỗ với chi phí thấp hơn so với SQL Server tại chỗ. Ngoài ra, khi SQL Azure trên nền tảng đám mây, nó có thể được truy cập từ bất kỳ vị trí nào. Do đó, không có thêm chi phí cần thiết để phát triển một cơ sở hạ tầng CNTT chuyên dụng và phòng ban để quản lý cơ sở dữ liệu.
2. Sử dụng TDS
Xem thêm : Đánh giá MacBook 2008: Tốt hơn gấp nhiều lần MacBook mới hiện nay
TDS được sử dụng trong các cơ sở dữ liệu SQL Server tại chỗ cho các thư viện máy khách. Do đó, hầu hết các nhà phát triển đã quen thuộc với TDS và cách sử dụng tiện ích này. Cùng một loại giao diện TDS được sử dụng trong SQL Azure để xây dựng các thư viện máy khách. Do đó, các nhà phát triển làm việc trên SQL Azure dễ dàng hơn
3. Biện pháp chuyển đổi dự phòng tự động
SQL Azure lưu trữ nhiều bản sao dữ liệu trên các vị trí vật lý khác nhau. Thậm chí khi có lỗi phần cứng do sử dụng nhiều hoặc tải quá mức, SQL Azure giúp duy trì các hoạt động kinh doanh bằng cách cung cấp khả năng sẵn sàng của dữ liệu thông qua các địa điểm vật lý khác.
4. Tính linh hoạt trong việc sử dụng dịch vụ
Ngay cả các tổ chức nhỏ cũng có thể sử dụng SQL Azure bởi mô hình định giá cho SQL Azure được dựa trên khả năng lưu trữ được tổ chức sử dụng. Nếu tổ chức cần lưu trữ nhiều hơn, giá có thể thay đổi cho phù hợp với nhu cầu. Điều này giúp các tổ chức có được sự linh hoạt trong việc đầu tư tùy thuộc vào việc sử dụng dịch vụ.
5. Hỗ trợ Transact-SQL
Do SQL Azure hoàn toàn dựa trên mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ, nó cũng hỗ trợ các hoạt động và truy vấn Transact-SQL. Khái niệm này cũng tương tự như hoạt động của các SQL Server tại chỗ. Do đó, các quản trị viên không cần bất kỳ đào tạo hoặc hỗ trợ bổ sung nào để sử dụng SQL Azure
Sự khác biệt giữa SQL Azure và SQL Server
Một số khác biệt quan trọng khác giữa SQL Azure và SQL Server phía khách hàng như sau:
- Các công cụ – SQL Server phía khách hàng cung cấp một số công cụ để theo dõi và quản lý. Tất cả những công cụ này có thể không được hỗ trợ bởi SQL Azure bởi có một số tập hợp công cụ hạn chế có sẵn trong phiên bản này
- Sao lưu – Sao lưu và phục hồi chức năng phải được hỗ trợ trong SQL Server phía khách hàng để khắc phục thảm họa. Đối với SQL Azure, do tất cả các dữ liệu là trên nền tảng điện toán đám mây, sao lưu và phục hồi là không cần thiết
- Câu lệnh USE – Câu lệnh USE không được SQL Azure hỗ trợ. Do đó, người dùng không thể chuyển đổi giữa các cơ sở dữ liệu trong SQL Azure so với SQL Server phía khách hàng.
- Xác thực – SQL Azure chỉ hỗ trợ xác thực SQL Server và SQL Server phía khách hàng hỗ trợ cả xác thực SQL Server và xác thực của Windows
- Hỗ trợ Transact-SQL – Không phải tất cả các chức năng Transact-SQL đều được SQL Azure hỗ trợ
- Tài khoản và đăng nhập – Trong SQL Azure, các tài khoản quản trị được tạo ra trong cổng thông tin quản lý Azure. Do đó, không có thông tin đăng nhập người dùng mức thể hiện cấp riêng biệt
- Tường lửa – Các thiết lập tường lửa cho các cổng và địa chỉ IP cho phép có thể được quản lý trên máy chủ vật lý cho SQL Server phía khách hàng. Bởi cơ sở dữ liệu SQL Azure có mặt trên điện toán đám mây, xác thực thông qua các thông tin đăng nhập là phương pháp duy nhất để xác minh người dùng
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Công Nghệ