– Sau tiếp bài 9 hôm nay các bạn hãy cùng du học Nhật Bản Thanh Giang đến với bài 10 nhé:
– Hãy đến với phần từ mới trước tiên các bạn nhé .
Bạn đang xem: Minna No Nihongo bài 10
-
Từ vựng:
- います : có (động vật)
- あります : có (đồ vật)
- いろいろな : nhiều loại
- おとこのひと : người đàn ông, con trai
- おんなのひと <onna no hito> : người phụ nữ, con gái
- いぬ <inu> : con chó
- ねこ <neko> : con mèo
- き <ki> : cây
- もの <mono> : đồ vật
- フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
- でんち <denchi> : cục pin
- はこ <hako> : cái hộp
- スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
- れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
- テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
- ベッド <BEDDO> : cái giường
- たな <tana> : cái kệ
- ドア <DOA> : cửa ra vào
- まど <mado> : của sổ
- ポスト <POSUTO> : thùng thư
- ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
- こうえん <kouen> : công viên
- きっさてん <kissaten> : quán nước
- ほんや <honya> : tiệm sách
- ~や <~ya> : ~hiệu, sách
- のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu
- けん <ken> : huyện (tương đương tỉnh của VN)
- うえ <ue> : trên
- した <shita> : dưới
- まえ <mae> : trước
- うしろ <ushiro> : sau
- みぎ <migi> : bên phải
- ひだり <hidari> : bên trái
- なか <naka> : bên trong
- そと <soto> : bên ngoài
- となり <tonari> : bên cạnh
- ちかく <chikaku> : chỗ gần đây
- ~と~のあいだ <~to~no aida> : giữa~và~
- ~や~(など) <~ya~(nado)> : chẳng hạn~hay (hoặc)
- いちばん~ <ichiban> : ~nhất
- ~だんめ <~danme> : ngăn thứ~
- (どうも) すみません <(doumo) sumimasen> : xin lỗi
- おく: phía trong
- チリソース <CHIRISO-SU> : tương ớt
- スパイスコーナー <SUPAISUKO-NA-> : quầy gia vị
-
Hãy đến với những cấu trúc cơ bản trong bài 10 này nhé:
Mẫu Câu 1:
Noun + が + います
-Noun + <ga> + <imasu> : có ai đó, có con gì
1_いぬがいます。
2_ねこがいます。
3_おとこのひとがいます。
Mẫu Câu hỏi:
どこ に だれ が います か
<doko> + <ni> + <dare> + <ga> + <imasu ka> : ở đâu đó có ai vậy ?
Câu hỏi ở đâu có con gi ta dùng :
どこ に なに が います か
Ví dụ:
1_こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
2_こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà)
– Mẫu Câu 2:
Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là:
はい、 います / あります
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
Chú ý:
-Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が<ga> và か<ka> đi với động từ います<imasu> và あります<arimasu>
-Câu hỏi có trợ từ が<ga> là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
Ví dụ:
Trợ từ が<ga>
こうえん に だれ が います か
<kouen ni dare ga imasu ka>
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
<kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu>
Xem thêm : Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật sao cho CHUẨN?
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
<kouen ni dare mo imasen>
(Trong công viên không có ai cả)
Trợ từ か<ka>
きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
<kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka>
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
<hai, imasu / arimasu>
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
<iie, imasen / arimasen>
(Không có)
– Mẫu Câu 3:
した<shita (bên dưới)> うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)> うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)> ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)> そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)> ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí
ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
<tokoro> + <no> + từ xác định vị trí + <ni> + <dare> / <nani> + <ga> + <imasu ka / arimasu ka> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
1_その はこ の なか に なに が あります か
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
2_その はこ の なか に はさみ が あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
<anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka>
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
<watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen>
(Trong trái tim tôi không có ai cả)
– Mẫu Câu 4:
Xem thêm : Giáo Trình Tiếng Nhật Daichi Nihongo – Sơ Cấp 2 – Bài Tập Tổng Hợp
Mẫu câu あります<arimasu> và います<imasu> không có trợ từ が<ga>
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + の + từ chỉ vị trí + に + あります / います
Ví dụ:
A_ハノイ し は どこ に あります か
<HANOI shi wa doko ni arimasu ka>
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
B_ハノイ し は ベトナム に あります
<HANOI shi wa betonamu ni arimasu>
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります<arimasu> và います<imasu> không cần trợ từ が<ga>
– Mẫu Câu 5:
~や~(など)<~ya~(nado)> : Chẳng hạn như….
Ví dụ:
1_この きょうしつ の なか に なに が あります か
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
1-この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2:
1_この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách…)
Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.
– Mẫu Câu 6:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Ví dụ:
1-きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
1-ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)
Chúc các bạn học tập tốt nhé !
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học tiếng Nhật