Bài học trước:
Unit 2: Tính từ và tính từ sở hữu
Bạn đang xem: Unit 3: Mạo từ "A, AN, THE, SOME"
1. Mạo từ trong tiếng Anh là gì?
Mạo từ (Article) trong tiếng Anh đứng trước danh từ, cho biết danh từ đang được nhắc đến nói đến một đối tượng xác định hay không xác định. Và mạo từ trong tiếng Anh không phải là một loại từ riêng biệt, chúng được xem như là một bộ phận của tính từ có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
Các mạo từ a, an, the, some trong tiếng Anh
Các con hãy cùng đến với một số ví dụ để hiểu thêm về các mạo từ a, an, the, some nhé:
– I have a cat.
– He has an apple
– The man who is standing there is my counsin
– I have some red pencils
2. Phân biệt và cách dùng của A, AN, THE, SOME
Trong tiếng Anh có 2 loại mạo từ:
- – Mạo từ xác định: the
- – Mạo từ không xác định: a, an
Và các dùng của các từ a, an, the, some này cũng khác nhau. các con hãy cùng cô đi vào tìm hiểu cách dùng của từng mạo từ này nhé!
2.1. Cách dùng của mạo từ A và AN
Mạo từ a và an được đặt trước các danh từ là đối tượng chưa được xác định – tức là danh từ đó được nhắc đến lần đầu trong ngữ cảnh.
Cách dùng của mạo từ A và AN trong tiếng Anh
– Mạo từ a được dùng đứng trước các danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng phụ âm: a cat, a dog, a boy, a girl, a table,… Mạo từ a còn được dùng trong các cụm chỉ số lượng nhất định: a lot of, a couple of, a ton of, a number of,…
– Mạo từ an được dùng đừng trước các danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm – danh từ bắt đầu bằng các chữ cái: u, e, o,a,i (Hay thưởng đọc là uể oải để các con dễ dàng ghi nhớ):: an apple, an eraser, an insect,… An cũng dùng trong các cụm chỉ số lượng nhất định giống như a, và chỉ dùng đứng trước từ bắt đầu bằng phụ âm: an amount of,…
2.2. Cách dùng của mạo từ THE
– Mạo từ the được dùng đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó đề cập đến một đối tượng đã xác định. Nói cách khác, đối tượng đó cả người nói và người nghe đều biết. Ví dụ: The man…
– Dùng với các danh từ đã được nhắc trước đó.
– Dùng để chỉ thứ tự. Ví dụ: the first, the second, the third,…
– Dùng đứng trước danh từ chỉ các đối tựng là duy nhất. Ví dụ: the sun, the earth,…
– Dùng đứng trước danh từ chỉ các loại nhạc cụ. Ví dụ: the piano, the guitar …
– Đứng trước các từ chỉ phương hướng. Ví dụ: the south, the north,…
– Và dùng trước tính từ trong so sánh hơn nhất. Ví dụ: the easiest way, the most expensive,…
Cách dùng của mạo từ THE trong tiếng Anh
2.3. Cách dùng của mạo từ SOME trong tiếng Anh
Some có nghĩa là: một vài, một chút. Được sử dụng cho cả danh từ số nhiều đếm được: Some cats, Some oceans,… Và đôi khi cũng sử dụng cho cả danh từ không đếm được: Some milk,…
3. Bài luyện tập vận dụng mạo từ A, AN, THE, SOME
Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu 4 mạo từ trong tiếng Anh: A, AN, THE và SOME rồi. Vậy thì để ôn tập và củng cố kiến thức vừa học, cô cùng các con sẽ làm một số bài tập nho nhỏ sau đây nhé!
1. Sử dụng các mạo từ a/an/the/some điền vào chỗ trống
1. She has __ ruler.
2. He has ______ books.
3. They have ___ dog.
4. We are eating _____ hamburgers.
5. ___ apples on the table are green.
6. Tom is the name of ___ cat that I like.
7. Would you like ____ tea?
8. I often have _____ apple and a bowl of noodles for my breakfast.
9. There is _____ pancake in the fridge if you are hungry.
10. He eats _____ apple after his dinner.
11. She has ______ sandwiches for breakfast.
12. There are _______ onions on the table.
13. She buys _______ new hats for her children.
Xem thêm : 100+ Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp khách sạn thông dụng nhất
14. Would you like _______ egg for breakfast.
15. There is _______ banana in the basket.
Các con hãy chọn đáp án A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong câu cho đúng nhé:
2. Khoanh vào đáp án đúng.
1. She has read ________interesting book.
A. a
B. an
C. the
D. X
2. Would you pass me ________ salt, please?
A. a
B. the
C. an
D. x
3. ________ youngest boy has just started going to ________ school.
A. A / x
B. X / the
C. An / x
D. The / x
4. Can you show me ________way to ________station?
A. the / the
B. a / a
C. the / a
D. a / the
5. ________ oranges on the table are ripe!
A. A
B. The
C. An
D. x
6. Can you see _______ cat under the picture?
A. A
B. The
C. An
D. x
7. Are you _____ new student?
A. A
B. The
C. An
D. x
8. This is my brother. He works in ______ hospital.
A. A
B. The
C. An
D. x
9. He has ______ TV and ______ computer.
A. a / a
B. a / the
C. the / the
D. a / some
10. We have _______ rice, but we don’t have _______ meat.
A. x / the
B. x / x
C. a / x
D. the / x
11. I have ______ dog and _______ cats at home.
A. a / an
B. the / the
C. a / some
D. some / a
12. My mum is cooking dinner in ______ kitchen.
A. A
B. The
C. An
D. Some
13. What’s _______ weather like today?
A. X
B. The
C. An
D. Some
14. On Saturday evenings we go to ________ restaurant for dinner
A. X
B. The
C. An
D. Some
15. For lunch we usually have _______ salad or soup and sandwich.
A. X
B. The
C. An
D. Some
Vậy là trong bài học ngày hôm nay, cô cùng các con đã ôn tập lại các mạo từ rất phổ biến trong tiếng Anh: A, AN, THE, SOME. Các con đừng quên làm bài tập để luyện tập và ghi nhớ các mạo từ cũng như cách dùng của chúng nhé. Hẹn gặp lại các con trong bài học tiếp theo.
Bài học tiếp theo:
Unit 4: Trạng Từ Now – Here – Too trong tiếng Anh là gì?
ĐĂNG KÝ ĐỂ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh