Bài tập trắc nghiệm về mạo từ lớp 9 có đáp án
Bài tập về Mạo từ lớp 9 có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề Bài tập tiếng Anh lớp 9 theo chủ đề do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài tập về Mạo từ A An The lớp 9 có đáp án tổng hợp lý thuyết cách sử dụng mạo từ A, An, The trong tiếng Anh cũng như 5 bài tập tiếng Anh về mạo từ từ lớp 9 có đáp án giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
I. Cách dùng A, An & The
Đ/N: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Bạn đang xem: Bài tập A An The lớp 9 có đáp án
I. 1. Indefinite Article (Maọ từ không xác định): A, An
*** A, an: đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa được xác định rõ. Đối tượng lần đầu được nhắc tới
*** A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
Ex: a game (một trò chơi), a university, a European
*** An đứng trước một nguyên âm hoặc một phụ âm câm.
Ex: an egg (một quả trứng), an hour (một giờ đồng hồ).
*** An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
Ex: an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (một tia X).
*** Cách dùng:
1. Trước một danh từ số ít đếm được.
Ex: We need a microcomputer (Chúng tôi cần một máy vi tính). / He eats an ice-cream.
2. Trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định.
Ex: a lot (nhiều); a couple (một cặp/đôi); a third (một phần ba) / a dozen (một tá); a hundred (một trăm); a quarter (một phần tư)
3. Trước các từ chỉ nghề nghiệp
*** Không dùng mạo từ bất định(a / an) trong các trường hợp sau:
1. Trước danh từ số nhiều 2. Trước danh từ không đếm được
Ex: He gave us good advice (Ông ta cho chúng tôi những lời khuyên hay).
I write on paper (Tôi ghi trên giấy)
3.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Ex: They have lunch at eleven (họ dùng cơm trưa lúc 11 giờ)
But: You gave me a delicious dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
I.2. Definite Article (Mạo từ xác định) – THE
*** Dùng “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó (được nhắc lại) , dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được..
Ex: The truth (sự thật) / The bicycle (một chiếc xe đạp) / The bicycles (những chiếc xe đạp)
*** Cách dùng:
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ex: The sun (mặt trời); the sea (biển cả) / The world (thế giới); the earth (quả đất)
2/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ex: I saw a beggar.The beggar looked curiously at me. (Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ex: The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục). / The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp).
The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta).
4/ Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ex: The first day (ngày đầu tiên). / The best time (thời gian thuận tiện nhất). / The only way (cách duy nhất)
5/ The + Tính từtượng trưng cho một nhóm người
Ex: The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
6/ The dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền. Ex: The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
7/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình …
Ex: The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
8. Trước tên nhạc cụ
Xem thêm : Tổng hợp từ vựng lớp 8 (Vocabulary) – Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 8
Không dùng mạo từ xác định – THE
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ex: Europe (Châu Âu),), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
2/ Sau sở hữu tính từ(possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách(possessive case) .Ex: My friend, chứ không nói My the friend. / The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
3/ Trước tên gọi các bữa ăn. Ex: They invited some friends to dinner. (Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
4. Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù),
But: They went to the school to see their children’s teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
II. Bài tập về A An The lớp 9 có đáp án
I. Put “an”, “a”, “the” or Ø (nothing):
1. My birthday is _____ Sunday afternoon.
2. It doesn’t often snow here at _____ Christmas. We haven’t had _____ White Christmas for many years.
3. We came here in _____ summer of _____ 1969.
4. _____ Thanks giving is in _____ November. The Church of England dates from _____ year 1534. I like driving at ____ night. The roads are quite. Oh, I don’t like driving in ____ park. I’d rather travel during___ day.
5. Are you doing anything at _____ weekend? + I don’t think so. Well, come over on _____ Sunday.
6. __ meals we had weren’t very good. We had___ breakfast in the hotel and that wasn’t too bad. We usually went out for _____ lunch because _____ lunch they served in the hotel was always the same _____ dinner we had in our first evening was pretty a few, so we tried a few restaurants. On our last evening we had _____ marvelous dinner in a Chinese restaurant, but that was an exception.
7. Rita plays _____ violin and her sister plays _____ guitar.
8. On our trip to _____ Spain, we crossed _____ Atlantic Ocean.
9. David attended _____ Princeton University.
10. _____ Florida State University is smaller than _____ University of Florida
11. _____ chair that you are sitting in is broken.
12. _____ Civil War was fought in _____ United States between 1861 and 1865.
13. _____ big books on _____ table are for my history class.
II. Write a or an in the space:
1. _____ unreasonable decision
6. _____ X- ray
11. _____ elephant
2. _____ universal problem
7. _____ UFO.
12. _____ hospital
3. _____ unit of work.
8. _____ T shirt
13. _____ BBC programme
4. _____ eucalyptus tree
9. _____ happy girl
14. _____ UNESCO worker
5. _____ honorable man.
10. _____ H-bomb
III. Put in a, an or some or leave a space:
1. Have you got _____ camera?
2. Would you like to be _____ actor.
3. Bill’s got _____ big feet.
4. Do you collect _____ stamps?
Xem thêm : Cách học ngữ pháp tiếng Anh trong 3 bước đơn giản đến bất ngờ
5. Tom always gives Ann _____ flowers on her birthday.
6. Those are _____ really nice trousers. Where did you get them?
7. What _____ beautiful garden!
8. What _____ lovely children!
9. _____ birds, for example the penguin, cannot fly.
10. Jack has got _____ very long legs, so he’s _____ fast runner.
11. You need _____ visa to visit _____ foreign countries, but not all of them .
12. I’m going shopping. I’m going to get _____ new clothes.
13. Jane is _____ teacher. Her parents were _____ teachers too.
14. When we reached the city centre, _____ shops were still open but most of them were already closed.
15. Do you enjoy going to _____ concerts?
16. When I was _____ child, I used to be very shy.
IV. Put suitable articles into blanks:
1. John is _____ teacher. He’s teaching in _____ school in London.
Every morning, he gets up at 7 o’clock, has _____ breakfast and _____ cup of _____ coffee. Then he goes to work by bus. He has _____ lunch at _____ restaurant (near _____ school). In the afternoon he works until 5 or 5.30 and then goes _____ home. He doesn’t work on _____ Saturday or Sunday. He goes to _____ cinema or theatre. John has _____ sister in Oxford and _____ brother in _____ London.
2. There are millions of stars in _____ space.
3. I’m going away at _____ end of this month.
4. The sun is _____ star.
5. What did you have for _____ breakfast?
6. Have you got _____ car?
7. How much are those potatoes? 1.20 _____ kilo.
8. Can you think _____ rich should pay more taxes to help _____ poor?
Exercise 5: Write “a/ an/ Þ/ the” to fill in the blank
1. I have to wear ______________ uniform when I go to school.
2. I asked Mr. Brown to keep ______________ eye on your house when we were away.
3. The English test was just ______________ piece of cake to me. I didn’t worry much about it.
4. ______________ police suspect a local gang.
5. This is ______________ expensive restaurant. We should find another one.
6. Picasso was ______________ artist.
7. He is ______________ honest man.
8. I study at ______________ small university in London.
9. We used to live ______________ city centre.
10. Are you ______________ teacher?
11. It takes me ______________ hour to get to work.
12. My cousin is ______________ surgeon.
13. It looks like it’s going to rain. Do you have ______________ umbrella?
14. I have ______________ one year old daughter.
15. Singer Justin Bieber comes from ______________ ordinary family.
16. These days Angelina Jolie enjoys ______________ life ______________ Hollywood film star.
17. My brother lives in ______________ apartment in ______________ city centre.
Exercise 6: Complete the paragraph with the or Ø
(1) ________________ Danube is Austria’s longest river. Our uncle lives on (2) ________________ Philippines. (3) ________________ Jamaica belongs to the Caribbean islands. (4) ________________ Statue of Liberty was dedicated in 1886. (5) ________________ Taj Mahal is one of India’s most popular attractions. (6) ________________ Dead Sea lies below sea level. (7) ________________ Everglades National Park is in Florida. Aconcagua is the highest mountain outside Asia. (8) ________________ Mount Fuji is one of Japan’s Three Holy Mountains. (9) ________________ Lake Superior is the largest of (10) ________________ Great Lakes.
Download toàn bộ nội dung bài tập và đáp án tại: Bài tập về Mạo từ A, An The trong tiếng Anh lớp 9 có đáp án.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh