Bài 2
2. Complete the text using the affirmative or negative form of be.
Bạn đang xem: Language Focus: be, Possessive adjectives, Possessive pronouns, Articles – Starter unit – SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
(Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định của be.)
My name’s Jessica Burton and I (1) _______ twelve. I (2) _______ in class 7B at school and my teacher (3) _______ Masani. He (4) _______ very strict, but he (5) _______ funny! I (6) _______ interested in sport, but I (7) _______ a football fan.
Our names (8) _______ David and Hasan and we (9) _______ thirteen. At school, we (10) _______ in class 7A. Our teacher (11) _______ Ms Davis – she (12) _______ very strict. We (13) _______ interested in photography, but we (14) _______ interested in films.
Phương pháp giải:
Cách chia động từ “be”:
✓ = Khẳng định: S + am/is/are
X = Phủ định: S + am/is/are not
Xem thêm : 100 Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp thông dụng có phiên âm 2023
Lời giải chi tiết:
1. Chủ ngữ “I” (tôi) và nói về tuổi nên sử dụng am. => I (1) am twelve (tôi 12 tuổi)
2. Chủ ngữ “I” (tôi) và nói về việc học lớp nào nên sử dụng am. => I (2) am in class 7B (tôi học lớp 7B)
3. Chủ ngữ “teacher” (giáo viên) số ít và giới thiệu tên nên sử dụng is. => my teacher (3) is Mr Masani (giáo viên của tôi là thầy Masani)
4. Chủ ngữ “he” (thầy ấy) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng is. => He (4) is very strict (Thầy ấy rất nghiêm khắc)
5. Chủ ngữ “he” (thầy ấy) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng is. => but he (5) is funny (nhưng thầy vui tính)
6. Chủ ngữ “I” (tôi) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng am. => I (6) am interested in sport (Tôi thích thể thao)
7. Chủ ngữ “I” (tôi) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng am not. => but I (7) am not a football fan (nhưng tôi không phải là người yêu thích bóng đá)
8. Chủ ngữ số nhiều “Our names” (tên của chúng tôi) và nói về tên người nên sử dụng are. => Our names (8) are David and Hasan (Tên của chúng tôi là David và Hasan)
9. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và nói về tuổi của chủ ngữ nên sử dụng are. => we (9) are thirteen (chúng tôi 13 tuổi)
Xem thêm : Điểm danh 50+ từ vựng các món ăn bằng tiếng Anh và nhà bếp cho bé
10. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và nói về chủ ngữ học lớp nào nên sử dụng are. => we (10) are in class 7A (chúng tôi học lớp 7A)
11. Chủ ngữ “teacher” (giáo viên) số ít và giới thiệu tên nên sử dụng is. => Our teacher (11) is Ms Davis (Giáo viên của chúng tôi là cô Davis)
12. Chủ ngữ “she” (cô ấy) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng isn’t. => she (12) isn’t very strict (cô ấy không nghiêm khắc lắm)
13. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và đề bài cho dạng khẳng định nên sử dụng are. => We (13) are interested in photography (Chúng tôi thích nhiếp ảnh)
14. Chủ ngữ “we” (chúng tôi) và đề bài cho dạng phủ định nên sử dụng aren’t. => but we (14) aren’t interested films (nhưng chúng tôi không thích phim)
My name’s Jessica Burton and I (1) am twelve. I (2) am in class 7B at school and my teacher (3) is Mr Masani. He (4) is very strict, but he (5) is funny! I (6) am interested in sport, but I (7) am not a football fan.
Our names (8) are David and Hasan and we (9) are thirteen. At school, we (10) are in class 7A. Our teacher (11) is Ms Davis – she (12) isn’t very strict. We (13) are interested in photography, but we (14) aren’t interested films.
Tạm dịch:
Tôi tên là Jessica Burton và tôi 12 tuổi. Tôi học lớp 7B và giáo viên của tôi là thầy Masani. Thấy ấy tuy rất nghiêm khắc nhưng cũng rất vui tính! Tôi thích thể thao, nhưng lại không phải người hâm mộ bóng đá.
Chúng tôi tên là David và Hasan và chúng tôi đều 13 tuổi. Ở trường thì chúng tôi học lớp 7A. Giáo viên của chúng tôi là cô Davis – Cô ấy thì không hề nghiêm khắc một chút nào. Chúng tôi yêu thích nhiếp ảnh nhưng lại không thích phim.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh