Thì trong tiếng Anh là một trong những kiến thức ngữ pháp cơ bản nhất. Trong quá trình học, chúng ta sẽ được làm quen từ các thì đơn giản nhất, đến các thì có cấu trúc và cách dùng phức tạp hơn, và cả các thì hiếm gặp. Tuy nhiên có không ít người dù đã học tiếng Anh được nhiều năm nhưng vẫn nhầm lẫn tên gọi và cách sử dụng của chúng. Dưới đây là một vài mẹo giúp bạn ghi nhớ chúng một cách đơn giản hơn, cùng OEA Vietnam theo dõi nhé!
- Cô giáo trẻ ‘truyền lửa’ đam mê tiếng Anh qua công nghệ hiện đại
- Học tiếng anh online hiệu quả với English4u.com.vn
- Top 5 bài đọc tiếng Anh cơ bản, dễ hiểu nhất cho người mất gốc
- 5 website tự học tiếng Anh giao tiếp miễn phí cho học sinh, sinh viên
- 7 Cách ghi chép từ vựng tiếng Anh nhanh thuộc, nhớ lâu cho bé
Tổng quát về các thì trong tiếng Anh
Trước hết chúng ta cần nắm vững toàn bộ tên gọi của các thì.
Bạn đang xem: MẸO GHI NHỚ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH NHANH NHẤT
Dựa theo dòng thời gian, động từ trong tiếng Anh tồn tại ở các thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Tương ứng với đó, mỗi thì lại có 4 thể: đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn. Về cơ bản, chúng ta có 12 thì trong tiếng Anh như sau:
– Hiện tại:
- Thì hiện tại đơn;
- Thì hiện tại tiếp diễn;
- Thì hiện tại hoàn thành;
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
– Quá khứ:
- Thì quá khứ đơn;
- Thì quá khứ tiếp diễn;
- Thì quá khứ hoàn thành;
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
– Tương lai:
- Thì tương lai đơn;
- Thì tương lai tiếp diễn;
- Thì tương lai hoàn thành;
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh
1. Dựa vào các dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết là cách nhanh chóng nhất để nhận biết và ghi nhớ các thì trong tiếng Anh. Cụ thể là dựa trên các trạng từ chỉ thời gian và tần suất trong câu để suy ra câu đó đang chia ở thì nào. Dưới đây là một số trạng từ thường xuyên xuất hiện gắn với các thì tương ứng:
– Hiện tại đơn: Every, often, usually, always, frequently,…
– Hiện tại tiếp diễn: Right now, now, at the moment, at present,…
– Hiện tại hoàn thành: For, since, ever, yet, already,…
– Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: For a long time, so far, lately, until now, in recent years,…
– Quá khứ đơn: Yesterday, ago, last night/week/month/year,…
– Quá khứ tiếp diễn: Một mốc thời gian cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ví dụ: At + thời gian quá khứ, At this time + thời gian quá khứ, In + năm trong quá khứ,…
Xem thêm : Bài tập bổ trợ Tiếng Anh 7 Global Success có key – Bùi Văn Vinh (Bản full – File word)
– Quá khứ hoàn thành : Just, since, for, before, by the time, after, as soon as,…
– Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Before, after, by the time, until then,…
– Tương lai đơn: Next week/month/year, tomorrow,…
– Tương lai tiếp diễn: Next week/month/year, next time, in the future,…
– Tương lai hoàn thành: Before/ By/ By the end of + mốc thời gian nào đó trong tương lai,…
– Tương lai hoàn thành tiếp diễn: For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian cụ thể trong tương lai,…
2. Ghi nhớ dạng động từ của mỗi thì
Dạng của động từ là khác nhau đối với từng thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên, động từ sẽ tồn tại ở 3 dạng chính là V-nguyên thể (V1), V-quá khứ (V2) và V-quá khứ phân từ (V3). Hãy tìm hiểu về bảng động từ bất quy tắc để nắm được thế nào là V1, V2 và V3.
Theo đó:
– Ở thì hiện tại: Động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
– Ở các thì quá khứ: Động từ, trợ động từ chia theo cột thứ 2 trong bảng động từ bất quy tắc (V2)
– Ở các thì tương lai: Phải xuất hiện “will” trong cấu trúc
– Ở các thì tiếp diễn: Động từ phải chia ở dạng V-ing và đi kèm với “tobe” tương ứng.
– Ở các thì hoàn thành: Luôn có trợ động từ “have/has/had” và động từ là V3.
3. Ghi nhớ cách sử dụng của từng thì trong tiếng Anh
Nhóm thì hiện tại:
– Thì Hiện tại đơn:
- Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng
- Diễn tả thói quen, hành động thường xảy ra ở hiện tại hoặc năng lực của con người
- Nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…
– Thì Hiện tại tiếp diễn:
- Diễn tả hành động đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. Ví dụ: Look! The child is crying.
- Diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai đã được lên kế hoạch trước
- Dùng để phàn nàn, thể hiện sự không hài lòng (đi với “always”). Ví dụ: She is always coming late.
Xem thêm : Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh về Thực Vật
– Thì Hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian. Khi đó nhấn mạnh vào kết quả/hậu quả.
– Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Diễn tả hành động diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại
Nhóm thì quá khứ:
– Thì Quá khứ đơn:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
- Diễn tả chuỗi hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ
- Dùng trong câu điều kiện loại 2.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
– Thì Quá khứ tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ
- Diễn đạt hai hành động diễn ra đồng thời tại cùng một thời điểm trong quá khứ
- Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm trong quá khứ thì 1 hành động quá khứ khác xen vào.
– Thì Quá khứ hoàn thành: Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
– Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ hoặc trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Nhóm thì tương lai:
– Thì Tương lai đơn:
- Diễn tả dự định tương lai nhất thời hình thành ngay tại thời điểm nói
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
- Dùng trong câu yêu cầu, đề nghị.
– Thì Tương lai tiếp diễn:
- Diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
- Diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào
– Thì Tương lai hoàn thành: Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai, hoặc trước một hành động khác trong tương lai.
– Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
4. Đặt ví dụ cụ thể và thực hành thường xuyên
“Mẹo” để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh hiệu quả nhất chính là thường xuyên thực hành. Bên cạnh việc ghi nhớ lý thuyết, đừng quên làm các bài tập chia động từ cho thật nhuần nhuyễn. Đặc biệt, hãy thực hành thường xuyên bằng cách chủ động sử dụng tiếng Anh, xem phim, đọc sách báo bằng tiếng Anh để vừa nâng cao vốn từ, vừa biết cách dùng thì sao cho đúng.
KẾT
Hiểu và ghi nhớ các thì trong tiếng Anh không quá khó như bạn nghĩ. Điều bạn cần là hiểu rõ cấu trúc và cách sử dụng cụ thể của mỗi thì. Quan trọng nhất là ứng dụng thật nhiều và tự rút ra cho mình cách học phù hợp với bản thân nhất. Chúc các bạn luôn học tiếng Anh thật hiệu quả!
———————————————
Kết nối với OEA Vietnam và cùng học tiếng Anh tại:
- Facebook: https://www.facebook.com/OEA.ENGLISH
- Youtube: https://www.youtube.com/@OEAVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/oeavietnam/
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh