Khung giá đền bù đất nông nghiệp sẽ có sự khác nhau giữa các địa phương và thay đổi qua các năm. Vậy năm 2023, khung giá đền bù này ra sao, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết bên dưới đây của OneHousing để biết rõ hơn nhé!
- Chính thức ra mắt dự án khu đô thị thương mại Golden Lake tại Quảng Bình
- Top 29 mẫu vách ngăn cầu thang đẹp, ấn tượng nhất hiện nay
- Dịch vụ sang tên sổ đỏ nhanh uy tín nhất tại Hà Nội
- Bảng giá đất Bình Thuận và cách tính theo quy định cập nhật mới nhất 2023
- 'Sợi dây' giữa 2 nhà đầu tư muốn làm dự án nghìn tỷ tại Hưng Yên
Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất mà người dân được Nhà nước giao cho để phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi,… Đây vừa là đối tượng lao động không thể thay thế của nông – lâm nghiệp, vừa là tài liệu lao động đặc biệt.
Bạn đang xem: Cập nhật ngay khung giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023
Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại khác nhau như:
- Đất để trồng cây hàng năm, đất trồng lúa
- Đất để trồng cây lâu năm
- Đất rừng để sản xuất
- Đất rừng để phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất để nuôi trồng thủy hải sản
- Đất để làm muối
- Đất nông nghiệp khác như: đất sử dụng để xây dựng nhà kính phục vụ trồng trọt (bao gồm cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất); Đất để xây dựng chuồng trại chăn nuôi các loại động vật được pháp luật cho phép; Đất trồng trọt, chăn nuôi cho mục đích học tập, nghiên cứu; Đất ươm tạo con giống, cây giống, hoa, cây cảnh…
Đất nông nghiệp là gì? (Nguồn: ODT)
Đất nông nghiệp hết hạn có được bồi thường không?
Những quy định về việc đền bù đất nông nghiệp
Theo quy định Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP cụ thể như sau: Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm việc làm với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
Hộ gia đình, cá nhân mà trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 trong Điều 19 Nghị định này sẽ được bồi thường bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp; Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại điểm d, đ, e khoản 1 Điều 19 của Nghị định này (trừ trường hợp là cán bộ, công nhân viên của lâm trường quốc doanh, công ty nông lâm được chuyển đổi, nghỉ do mất sức lao động, thôi việc vẫn được hưởng trợ cấp) thì được Nhà nước hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi và tìm kiếm việc khi thu hồi đất nông nghiệp theo quy định sau:
- Hỗ trợ bằng tiền không quá 5 lần giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất của địa phương với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi; diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất tại địa phương theo quy định Điều 129 Luật đất đai.
- Mức hỗ trợ cụ thể sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định dựa theo điều kiện thực tế của từng địa phương.
Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sẽ được Nhà nước bồi thường theo quy định của pháp luật tùy từng trường hợp cụ thể khi thu hồi đất.
Khung giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2023
Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương sẽ có thể khác nhau do những đặc thù kinh tế, xã hội, địa lý. Tuy nhiên hầu hết các tỉnh thành đều xây dựng bảng giá đất đền bù trên các điều luật của Luật Đất đai sửa đổi năm 2013.
Chỉ có số ít các tỉnh áp dụng bảng giá đền bù cao hơn mặt bằng chung. Lúc này, các cơ quan địa phương sẽ có văn bản thông báo thay đổi, bổ sung mức đền bù tuỳ theo biến động của thị trường bất động sản. Người dân có thể xin bảng giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi tại văn phòng địa chính của địa phương. Trong một số trường hợp, bên giải tỏa và bên thực hiện đền bù có thể cung cấp cho chủ đất bảng giá này để tham khảo.
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội
Hiện nay, Hà Nội đang áp dụng mức giá đền bù đất nông nghiệp bị thu hồi như sau:
Loại đất nông nghiệp
Khung giá đền bù
Mức tối đa đền bù
Đất nông nghiệp chuyên dùng trồng lúa nước hoặc cây hàng năm
50.000 đồng/m2
Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Đất nông nghiệp dùng để nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm
Xem thêm : Bán Đất nền dự án Khu đô thị Vietpearl City năm 2023
35.000 đồng/m2
Không vượt quá 250 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi dưới 1ha
25.000 đồng/m2
Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Xem thêm : Mặt bằng chung cư Thanh Xuân Complex
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha
7.500 đồng/m2
Không được vượt quá 500 triệu đồng/chủ sử dụng đất.
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực Hà Nội (Nguồn: VietNamNet)
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Nếu đất nông nghiệp của người dân bị thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng hoặc phát triển kinh tế thì thành phố Hồ Chí Minh áp dụng mức đền bù như sau:
Loại đất nông nghiệp
Khung giá đền bù
Đất nông nghiệp để chuyên canh trồng cây hàng năm hoặc lâu năm
40 – 50 nghìn đồng/m2
Đất để nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh
50 nghìn đồng/m2
Đất để nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh
30 nghìn đồng/m2
Xem thêm : Mặt bằng chung cư Thanh Xuân Complex
Đất rừng phòng hộ, đặc dụng, sản xuất bị thu hồi trên 1ha
7.500 đồng/m2
Đất để làm muối
11.400 đồng/m2
Đất rừng sản xuất, phòng hộ
25 nghìn đồng/m2
Lưu ý: Các loại đất trên nếu có chứng từ chứng minh chi phí đầu tư thì ủy ban nhân dân địa phương sẽ xem xét hỗ trợ thêm một khoản bằng mức bồi thường đã nêu trên.
Khung giá đền bù đất nông nghiệp tại khu vực thành phố Hồ Nội (Nguồn: VnEconomy)
Cách xác định giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023
Để xác định được mức giá đền bù đất nông nghiệp cụ thể với từng đối tượng thường sẽ áp dụng theo các căn cứ pháp lý sau đây:
- Theo quy định tại điểm đ, Khoản 4 của Điều 114, Luật Đất đai năm 2013.
- Theo quy định khoản 5 của Điều 4 Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
- Theo quy định khoản 4 của Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
- Theo quy định của Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.
Hiện nay, để tính giá đền bù đất nông nghiệp, nước ta chủ yếu sử dụng phương pháp hệ số điều chỉnh. Công thức cụ thể là:
Tổng số tiền đền bù đất nông nghiệp = Tổng diện tích đất do Nhà nước thu hồi x Giá đền bù
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất theo khung giá x Hệ số điều chỉnh.
Cụ thể, khung giá đất đền bù sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tương đương ban hành. Khung giá đất này sẽ được áp dụng 5 năm, hết thời hạn thì Ủy ban nhân dân có thể điều chỉnh, cập nhật để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Để biết mảnh đất đang được áp dụng khung giá nào thì bạn cần phải xác định được chính xác vị trí và tra bảng giá đã được ban hành. Hệ số điều chỉnh giá đất sẽ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất chính thức từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hệ số đất của các mảnh có thể khác nhau vì không được sử dụng cố định theo năm.
Như vậy, OneHousing đã giúp bạn cập nhật khung giá đền bù đất nông nghiệp năm 2023. Hy vọng qua bài viết, bạn sẽ có thể xác định được mức giá đền bù đất hiện nay nhanh nhất khi cần.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.
Xem thêm
Phí gia hạn thời gian sử dụng đất là bao nhiêu?
Đất ở nông thôn có phải là đất thổ cư không?
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Bất động sản