Trong giao tiếp tiếng Anh có rất nhiều các chủ đề để bạn có thể xây dựng vốn từ của mình. Với mỗi chủ đề bạn chỉ cần thành lập được một glossary gồm từ 20 – 40 từ vựng hay dùng, gần gũi với topic đã đưa ra cũng đã là quá đủ để làm phong phú vốn từ được sử dụng trong một bài thi viết hoặc nói của bạn. Các bước bạn nên làm như sau:
Bước 1:
Bạn cần thành lập một cuốn sổ ghi chép từ vựng gồm 4 cột, cột thứ nhất là nghĩa Tiếng Việt của từ, cột thứ 2 là nghĩa tiếng Anh, cột thứ 3 là phonetic để học được từ nào, đọc đúng luôn từ đó và cột thứ tư là ví dụ cho từ đó.
Bạn đang xem: Cách lập bảng từ vựng (glossary) để học tiếng Anh hiệu quả hơn
Giao thông- transportation
Nghĩa tiếng Việt
Nghĩa Tiếng Anh
Phonetic
Example
Ngã tư
Crossroads= intersection
Xem thêm : Tổng hợp kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản
/,intə’sekʃn/
She needs to cross the intersection to get to the office
Đường một chiều
Đường hai chiều
Người đi bộ
Cảnh sát giao thông
Đèn giao thông
Bước 2:
Nghĩ ra tất cả các từ liên quan đến chủ đề mà bạn nghĩ ra, đương nhiên phải là những từ mới, và nên đa dạng từ loại bao gồm cả danh từ, động từ và tính từ. Bằng cách nào ư? Cơ bản đó đều là những chủ đề rất rất thân thuộc với bạn, nên để tìm 20 – 40 từ mới, bạn chỉ cần lục lại trí nhớ của mình về chủ đề đó, từ đó lôi từ trí nhớ ra hàng đống từ mới luôn.
Bước 3:
Hoàn thành cột số 2 và số 3 bằng từ điển
Bạn có thể sử dụng LacViet Student hoặc từ điển Oxford để tra từ điển.
Bước 4:
Xem thêm : Bật mí cách đồng hành cùng con học tiếng Anh đơn giản, thú vị
Bắt tay vào học từ mới qua các chủ đề mà bạn yêu thích.
Dưới đây là một số chủ đề mà bạn hay gặp, hãy tự xây dựng một bảng từ vựng cho mình nhé.
Chủ đề: Du lịch và phong cảnh
Stand at the front desk: đứng ở quầy tiếp tân Take suitcases from a vehicle: lấy hành lý từ xe Sit in a lobby: ngồi ở sảnh chờ Move luggage/baggage: kéo hànhlý Pack> Load suitcases into a bus: đưa hành lý lên xe buýt Play musical instruments: chơi nhạc cụ Take a photograph/picture: chụp ảnh Admire/look at a painting: xem, thưởng thức tranh Rest outdoors: nghỉngơi, thư giãn ngoài trời Walk along the path: đi tản bộ dọc theo con đường Take a boat ride/Row a boat: bơi thuyền Be tied up at the dock: được buộc vào cầu cảng Along the shore: dọc bờ biển Pass under the bridge: Chui qua cầu
Chủ đề: Văn phòng phẩm
1. Paper clips – ghim giấy 2. Stapler – dập ghim 3. Highlighter – bút nhớ dòng 4. Correction pen – Bút xóa 5. Adhesive tape – Băng dính 6. Calculator – Máy tính bỏ túi 7. Marker – Bút viết bảng 8. Telephone – điện thoại để bàn 9. Computer – máy vi tính 10. Envelope – phong bì 11. File cabinet – tủ đựng tài liệu 12. Printer – máy in 13. Photocopier – máy photo 14. Projector – máy chiếu
Cũng có rất nhiều bạn học từ mới qua mindmap- Đây là cách học tuyệt vời và sang tạo kết hợp giữa lý thuyết và hình ảnh nên sẽ tạo ấn tượng và nhớ từ lâu hơn. Nếu như không tự tạo được một mindmap cho mình thì bạn có thể download những cái có sẵn trên mạng, kết hợp thêm quyển glossary của riêng mình để phát triển thêm nữa vốn từ vựng của mình.
Chúc các bạn thành công!
Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:
Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: số 83,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa, Cầu Giấy Hà Nội , Hà Nội Điện thoại: 04 3856 3886 / 7 Email: customerservice@oxford.edu.vn
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh