Câu 1
Task 1. Complete the sentences without changing their meanings.
Bạn đang xem: Writing – trang 10 Unit 1 SBT Tiếng anh 11 mới
(Hoàn thành các câu mà không làm thay đổi nghĩa của chúng.)
1. My parents never let me forget to do my homework.
=> My parents always remind me to do my homework.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi không bao giờ để tôi quên làm bài tập về nhà. => Bố mẹ luôn nhắc tôi làm bài tập về nhà.
Giải thích:
let somebody/something do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản
forget to do something: quên phải làm gì
remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm gì
2. They think that it is a good idea for me to do voluntary work.
=> They think that I should / ought to do voluntary work.
Tạm dịch: Họ nghĩ rằng đó là một ý tốt cho tôi làm việc tình nguyện. => Họ nghĩ tôi nên làm việc tình nguyện.
Giải thích: should/ ought to do something: nên làm gì ( sử dụng khi đưa ra lời khuyên, ý kiến về vấn đề gì đó nên làm)
3. They always refuse to allow me to stay overnight at my friend’s house.
Xem thêm : 10 phương pháp học từ vựng tiếng hàn cho nguời mới bắt đầu học
=> They never let me stay overnight at my friend’s house.
Tạm dịch: Họ luôn từ chối cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè. => Họ không bao giờ cho phép tôi ở qua đêm ở nhà của bạn bè.
Giải thích:
allow somebody to do something = let somebody do something: cho phép, để ai/ cái gì làm gì mà không ngăn cản
refuse to do something: từ chối làm gì
Trong câu gốc động từ ‘refuse’ thể hiện ý phủ định thì trong câu viết lại ‘never’ đã thể hiện ý phủ định.
4. They insist that I should come home at 9 o’clock every night.
=> They make me come home at 9 o’clock every night.
Tạm dịch: Họ khẳng định tôi nên về nhà lúc 9 giờ mỗi tối. => Họ khiến tôi về nhà lúc 9 giờ mỗi tối.
Giải thích: make somebody do something: làm cho ai làm gì
5. My mother expects me to work as a teacher like her.
=> It is my mother’s wish that I should work as a teacher like her.
Tạm dịch: Mẹ tôi kì vọng tôi làm giáo viên giống như mẹ. => Đó là nguyện vọng của mẹ tôi rằng là tôi nên làm giáo viên giống như mẹ.
Giải thích: should do something: nên làm gì
6. It is very important for us to do well at school.
Xem thêm : 7 mẹo ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh hơn
=> We must do well at school.
Tạm dịch: Việc chúng tôi làm tốt ở trường rất quan trọng. => Chúng tôi phải làm tốt ở trường.
Giải thích: must do something: phải làm gì
7. I can go out with my friends at the weekend.
=> I am allowed to go out with my friends at the weekend.
Tạm dịch: Tôi có thể đi chơi với bạn bè vào cuối tuần. => Tôi được cho phép đi chơi với bạn bè vào cuối tuần.
Giải thích:
can do something: có thể làm gì
allow somebody to do something: cho phép ai làm gì => be allowed to do something (dạng bị động): được cho phép làm gì
8. It is not necessary for me to agree with everything my parents say.
=> I don’t have to agree with everything my parents say.
Tạm dịch: Không quan trọng là tôi phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói. => Tôi không phải đồng ý phải đồng ý với tất cả những gì bố mẹ nói.
Giải thích:
have to do something: phải làm gì (có sự bắt buộc từ bên ngoài)
agree with something: đồng ý với điều gì
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh