Bài 1
1. Complete the sentences with the correct form of will or be going to.
Bạn đang xem: Grammar – Unit 2: Humans and the environment – SBT Tiếng Anh 10 Global Success
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to.)
1. A: Oh no! I’ve left my money at home
B: Again? OK. I _________ pay for the dinner.
2. The weather forecast is good for the next few days. It_________ be warm and sunny.
3. I think the final match _________ be very exciting.
4. They’ve already decided on their next summer holiday. They _________do a tour of the country.
5. I hope you _________ visit me in my home one day.
6. I can’t come to the party tomorrow. I _________ study for my exams.
7. A: It’s very hot in here.
B: I_________turn on the air conditioner
8. I and my friends _________see a movie after class. Would you like to join us?
Phương pháp giải:
+ Chúng ta dùng will để nói về:
– kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
– Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
Xem thêm : Tuyệt chiêu dạy bé tiếng anh chủ đề con vật hay nhất
+ Chúng ta dùng be going to để nói về:
– kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
– dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
– Cấu trúc:
I + am + going to + V-nguyên thể
S (số ít) + is + going to + V-nguyên thể
S (số nhiều) + are + going to + V-nguyên thể
Lời giải chi tiết:
1. A: Oh no! I’ve left my money at home.
(Ồ không! Tôi đã để tiền ở nhà.)
B: Again? OK. I will pay for the dinner.
(Lại quên tiền á? Được rồi. Tôi sẽ trả tiền cho bữa tối.)
Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.
2. The weather forecast is good for the next few days. It is going to be be warm and sunny.
(Dự báo thời tiết báo rằng sẽ tốt trong vài ngày tới. Trời sẽ ấm áp và có nắng.)
Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở: “The weather forecast is good for the next few days”. => be going to
3. I think the final match will be very exciting.
(Tôi nghĩ trận chung kết sẽ rất hấp dẫn.)
Xem thêm : 2000+ từ vựng tiếng Anh B1 theo 15 chủ đề trọng tâm của Cambridge
Giải thích: Nói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.
4. They’ve already decided on their next summer holiday. They are going to do a tour of the country.
(Họ đã quyết định về kỳ nghỉ hè tiếp theo của họ. Họ sẽ thực hiện một chuyến tham quan đất nước.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
5. I hope you will visit me in my home one day.
(Tôi hy vọng một ngày nào đó bạn sẽ đến thăm tôi tại nhà của tôi.)
Giải thích: Nói về những suy nghĩ, niềm tin của một người về tương lai.
6. I can’t come to the party tomorrow. I am going to study for my exams.
(Tôi không thể đến bữa tiệc vào ngày mai. Tôi sẽ học cho các kỳ thi của tôi.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
7. A: It’s very hot in here.
(Ở đây rất nóng.)
B: I will turn on the air conditioner
(Tôi sẽ bật điều hòa)
Giải thích: Nói về hành động được xây dựng ở thời điểm nói.
8. I and my friends are going to see a movie after class. Would you like to join us?
(Tôi và bạn bè của tôi sẽ đi xem một bộ phim sau giờ học. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh