Listening a
- Tổng hợp 35+ đề thi tiếng Anh lớp 12 học kỳ I, II có đáp án chi tiết
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh sách giáo khoa lớp 6
- [PDF + Audio] 33 Tài liệu học từ vựng tiếng Anh cho người mất gốc
- 100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CƠ BẢN AI CŨNG CẦN BIẾT
- HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, dấu hiệu, bài tập có đáp án chi tiết
a. Listen and choose the correct answers.
Bạn đang xem: Lesson 2 – Unit 2. Entertainment and Leisure – SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
(Nghe và chọn các câu trả lời đúng.)
1. What are the speakers talking about?
(Những người nói đang nói về điều gì?)
A. what they like doing in their free time
(những gì họ thích làm trong thời gian rảnh rỗi)
B. planning an activity together
(cùng nhau lên kế hoạch cho một hoạt động)
C. inviting friends to a picnic
(mời bạn bè đi dã ngoại)
2. What’s the speakers’ relationship?
(Mối quan hệ giữa những người nói là gì?)
A. brother and sister (anh chị)
B. friends (bạn bè)
C. father and daughter (cha và con gái)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Xem thêm : Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em và phương pháp dạy hiệu quả
James: Hey Lydia, do you want to go picnic this weekend? We can go to the park near my house.
Lydia: Sure. Is this Saturday morning okay for you, James?
James: No, I can’t go then. I promise to take my little sister to the bookstore. She wants to buy a present for a friend’s birthday.
James: What about in the afternoon? Are you busy?
Lydia: I can’t go Saturday afternoon. My cousins are coming to my house and we arranged to go skating.
James: Oh, that’s a shame. What about Sunday?
Lydia: I’m busy in the morning. I offered to help my friend, he’s making a short movie for a school project.
James: Wow, that sounds really interesting. Does he need some more help?
Lydia: Hey, let me call him and see what he says. Give me five minutes.
Lydia: Hi James, I spoke to Bob and he agreed you can help to.
James: Awesome, we can go to the park afterwards. What time she’ll come to your house?
Lydia: Come to my house at ten a.m.. We can go around two or three p.m.. Which one is better for you? Why don’t we go at three p.m.?
James: The weather will be too hot then.
Lydia:Okay, great. See you on Sunday.
Tạm dịch:
James: Này Lydia, bạn có muốn đi picnic vào cuối tuần này không? Chúng ta có thể đến công viên gần nhà tôi.
Lydia: Chắc chắn. Sáng thứ bảy này có ổn không, James?
James: Không, tôi không thể đi lúc đó. Tôi hứa sẽ đưa em gái tôi đến hiệu sách. Cô ấy muốn mua một món quà cho sinh nhật của một người bạn.
Xem thêm : Tổng hợp từ vựng tiếng Anh sách giáo khoa lớp 6
James: Còn vào buổi chiều thì sao? Bạn có bận không?
Lydia: Tôi không thể đi chiều thứ bảy. Anh em họ của tôi đang đến nhà tôi và chúng tôi đã sắp xếp để đi trượt băng.
James: Ồ, thật là xấu hổ. Ngay chủ nhật thi Sao?
Lydia: Tôi bận vào buổi sáng. Tôi đã đề nghị giúp bạn tôi, anh ấy đang làm một bộ phim ngắn cho một dự án ở trường.
James: Chà, nghe thật thú vị. Anh ấy có cần giúp đỡ thêm không?
Lydia: Này, để tôi gọi cho anh ấy và xem anh ấy nói gì. Cho tôi năm phút.
Lydia: Xin chào James, tôi đã nói chuyện với Bob và anh ấy đồng ý rằng bạn có thể giúp đỡ.
James: Tuyệt vời, chúng ta có thể đến công viên sau đó. Mấy giờ cô ấy sẽ đến nhà bạn?
Lydia: Đến nhà tôi lúc 10 giờ sáng. Chúng ta có thể đi vào khoảng hai hoặc ba giờ chiều. Cái nào tốt hơn cho bạn? Tại sao chúng ta không đi lúc ba giờ chiều?
James: Khi đó thời tiết sẽ quá nóng.
Lydia: Được rồi, tuyệt. Hẹn gặp các bạn vào Chủ nhật.
Lời giải chi tiết:
1. B
The speakers are talking about planning an activity together.
(Những người nói đang nói về cùng nhau lên kế hoạch cho một hoạt động.)
2. B
The speakers’ relationship is friends.
(Mối quan hệ của người nói là bạn bè.)
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh