ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ –
Số: 19/2019/QĐ-UBND
Bạn đang xem: Quyết định 19/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất Cần Thơ giai đoạn 2020 – 2024
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –
Cần Thơ, ngày 31 tháng 12 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 – 2024)
–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 – 2024), tại các phụ lục kèm theo cụ thể như sau:
– Phụ lục I: Bảng giá đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản.
– Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
– Phụ lục III.1-III.9: Bảng giá đất ở tại đô thị và nông thôn.
– Phụ lục IV.1-IV.9: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn.
– Phụ lục V.1-V.9: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn.
Điều 2. Mức giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai 2013, cụ thể như sau:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá các loại đất. I. Nguyên tắc chung
1. Nhóm đất nông nghiệp
a) Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
– Vị trí 1:Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
– Vị trí 2: Là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện ít thuận lợi hơn.
b) Đối với vị trí đất nông nghiệp tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu thương mại, khu dân cư, khu tái định cư (trong thâm hậu 50m) được quy định tại phần 1 các phụ lục giá đất phi nông nghiệp kèm theo bảng giá đất thì giá đất nông nghiệp được xác định bằng 1,1 lần so với giá đất nông nghiệp tại phụ lục giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đất ở:
– Đất ở tại đô thị:
Mỗi tuyến đường phố đô thị được chia thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.
Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị trí:
+ Vị trí 1:Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100% giá đất đoạn đường đó.
+ Vị trí 2:Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy định cụ thể trong bảng giá đất.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn Vị trí 2 nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (Vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của hẻm Vị trí 2 và hẻm Vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất Vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
– Đất ở tại nông thôn: Được xác định là đất tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, trong các khu dân cư, khu tái định cư, khu thương mại trên địa bàn các xã.
– Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh, đường đến trung tâm các xã.
– Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không xác định được Vị trí 1, 2, 3, 4, không thuộc các khu dân cư và không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông được quy định trong bảng giá đất, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m) hoặc sau thâm hậu tính từ mốc lộ giới theo quy định xác định thâm hậu.
b) Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Được xác định bằng bảng giá đất cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này.
c) Đất khu công nghiệp, khu chế xuất:
Quy định cụ thể tại Phục lục giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ.
d) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa thì xác định theo giá đất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; nguyên tắc xác định như nhóm đất phi nông nghiệp.
đ) Đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp sử dụng có thời hạn thì áp dụng giá đất theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ cùng vị trí.
II. Một số quy định khi xác định giá đất phi nông nghiệp:
1. Xác định thâm hậu:
a) Đối với đất ở.
– Thâm hậu đất ở tại đô thị, tại các thị trấn: Đối với thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ mét thứ 20 trở lên đến mét thứ 50 được tính bằng 80% giá đất 20m đầu, phần sau 50m giá đất bằng 40% giá đất 20m đầu của vị trí tương ứng.
Nếu sau khi xác định tỉ lệ giá đất sau thâm hậu theo quy định trên mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
– Thâm hậu đất ở tiếp giáp các trục đường giao thông: Được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào 50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.
+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:
Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng giá đất ở còn lại.
– Đối với trường hợp đất ở được chuyển mục đích sử dụng đất, khi xác định vị trí chuyển mục đích sử dụng đất đã trừ lộ giới thì thâm hậu được xác định từ mốc lộ giới.
– Đối với đất ở nếu đất Vị trí 3, Vị trí 4 có giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.
b) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Thâm hậu đối với Đất thương mại, dịch vụ và Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được tính là 50m (không phân biệt trong đô thị hay tiếp giáp các trục đường giao thông), phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất trong thâm hậu của cùng thửa đất đó.
2. Đối với thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền trở lên:
Giá đất được tính theo nguyên tắc xác định thâm hậu của phần tiếp giáp tuyến đường có mức giá cao nhất, phần sau thâm hậu nếu giá thấp hơn mức giá của tuyến đường còn lại thì tính theo giá của tuyến đường còn lại đó và tiếp tục theo nguyên tắc trên đối với các tuyến đường còn lại, đối với diện tích đất ngoài thâm hậu của tất cả các tuyến đường thì giá đất được tính theo tỉ lệ quy định đối với giá của tuyến đường có mức giá cao nhất, đảm bảo giá trị thửa đất được tính giá cao nhất.
III. Quy định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố Cần Thơ:
1. Trục đường chính: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
2. Trục đường phụ: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
3. Riêng đối với các khu dân cư trên địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
a) Trục đường chính A: Là trục đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
b) Trục đường chính B: Là trục đường có lòng đường dưới 10m.
Điều 4.
– Các công trình, dự án đã có phương án bồi thường, hỗ trợ được phê duyệt theo Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ (trước ngày Quyết định này có hiệu lực) thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng theo quy định tại Quyết định này.
– Các dự án đã có quyết định, giao đất thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì không áp dụng quyết định này.
Điều 5.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất 05 ngày, kể từ ngày ký.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đào Anh Dũng
PHỤ LỤC I
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC; ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN(TRỪ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG THÂM HẬU 50M)(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. QUẬN NINH KIỀU
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
162.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các phường trên địa bàn quận.
2. QUẬN BÌNH THỦY
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
162.000
Vị trí 2
135.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.
3. QUẬN CÁI RĂNG
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
140.000
Vị trí 2
120.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; phường Thường Thạnh (trừ khu vực Phú Mỹ, Thạnh Lợi); khu vực Thạnh Hòa, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất còn lại của các phường: Thường Thạnh, Ba Láng, Phú Thứ và Tân Phú.
4. QUẬN Ô MÔN
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
143.000
Vị trí 2
121.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Thới An, Long Hưng và Thới Long.
– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.
5. QUẬN THỐT NỐT
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
135.000
Vị trí 2
112.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.
– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Thạnh Hòa và phường Trung Nhứt.
6. HUYỆN PHONG ĐIỀN
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
120.000
Vị trí 2
100.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền, xã Mỹ Khánh và xã Nhơn Nghĩa.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Trường Long, Tân Thới, Giai Xuân và Nhơn Ái.
7. HUYỆN THỚI LAI
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
90.000
Vị trí 2
70.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai, các xã: Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.
8. HUYỆN CỜ ĐỎ
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
90.000
Vị trí 2
70.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ và xã Trung An.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã còn lại.
9. HUYỆN VĨNH THẠNH
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
65.000
Vị trí 2
60.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thạnh An, thị trấn Vĩnh Thạnh và các xã: Vĩnh Trinh, Thạnh Mỹ, Thạnh Quới, Thạnh Tiến.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Thạnh Lộc, Vĩnh Bình, Thạnh An, Thạnh Thắng và Thạnh Lợi.
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM(TRỪ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP CÁC TUYẾN ĐƯỜNG QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG THÂM HẬU 50M)(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. QUẬN NINH KIỀU
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
250.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các phường trên địa bàn quận.
2. QUẬN BÌNH THỦY
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
225.000
Vị trí 2
195.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: An Thới, Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa, Trà An và Trà Nóc.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các phường: Long Hòa, Long Tuyền và Thới An Đông.
3. QUẬN CÁI RĂNG
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
160.000
Vị trí 2
140.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Lê Bình, Hưng Thạnh, Hưng Phú; Khu vực I, II của phường Ba Láng; phường Thường Thạnh (trừ khu vực Phú Mỹ, Thạnh Lợi); khu vực: Thạnh Hòa, Thạnh Thuận, Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, Thạnh Phú, Thạnh Hưng, Thạnh Thới của phường Phú Thứ; khu vực Phú Thuận, Phú Thuận A, Phú Thạnh, Phú Thắng, Phú Tân, Phú Thành của phường Tân Phú.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất còn lại của các phường: Thường Thạnh, Ba Láng, Tân Phú và Phú Thứ.
4. QUẬN Ô MÔN
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
158.000
Vị trí 2
131.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Châu Văn Liêm, Phước Thới, Thới Hòa, Thới An, Long Hưng và Thới Long.
– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Trường Lạc.
5. QUẬN THỐT NỐT
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
158.000
Vị trí 2
131.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho các phường: Thốt Nốt, Thới Thuận, Thuận An, Thuận Hưng, Tân Hưng, Trung Kiên và Tân Lộc.
– Vị trí 2: Áp dụng cho phường Thạnh Hòa và phường Trung Nhứt.
6. HUYỆN PHONG ĐIỀN
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
140.000
Vị trí 2
120.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Phong Điền, các xã: Mỹ Khánh và Nhơn Nghĩa.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Trường Long, Tân Thới, Giai Xuân và Nhơn Ái.
7. HUYỆN THỚI LAI
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
126.000
Vị trí 2
94.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Thới Lai, các xã Thới Thạnh, Tân Thạnh và Trường Xuân.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã: Xuân Thắng, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Định Môn, Trường Thành, Trường Thắng, Thới Tân, Đông Thuận và Đông Bình.
8. HUYỆN CỜ ĐỎ
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
126.000
Vị trí 2
94.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho thị trấn Cờ Đỏ và xã Trung An.
– Vị trí 2: Áp dụng cho các xã còn lại.
9. HUYỆN VĨNH THẠNH
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí
Giá đất
Vị trí 1
90.000
– Vị trí 1: Áp dụng cho tất cả các xã, thị trấn của huyện Vĩnh Thạnh.
PHỤ LỤC III.1
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN NINH KIỀU(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN ĐƯỜNG
GIÁ ĐẤT
TỪ
ĐẾN
1
2
3
4
5
a) Đất ở tại đô thị
1
Bà Huyện Thanh Quan
Cách Mạng Tháng Tám
Phan Đăng Lưu
11.000.000
2
Bà Triệu
Ngô Gia Tự
Cuối đường
13.500.000
3
Bế Văn Đàn
Nguyễn Văn Cừ
Cuối đường
5.500.000
4
Bùi Thị Xuân
Phan Đăng Lưu
Đinh Tiên Hoàng
16.500.000
5
Cách Mạng Tháng Tám
Vòng xoay bến xe
Nguyễn Văn Cừ
19.000.000
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Đệ, Hẻm 86 Cách Mạng Tháng Tám
13.500.000
6
Cao Bá Quát
Phan Đình Phùng
Điện Biên Phủ
9.000.000
Điện Biên Phủ
Cuối đường
7.700.000
7
Cao Thắng
Khu nội bộ Mậu Thân
8.000.000
8
Châu Văn Liêm
Hai Bà Trưng
Hòa Bình
48.000.000
9
Đề Thám
Hòa Bình
Nguyễn Khuyến
26.500.000
Nguyễn Khuyến
Huỳnh Cương
24.000.000
10
Điện Biên Phủ
Võ Văn Tần
Ngô Đức Kế
15.500.000
Ngô Đức Kế
Cuối đường
9.000.000
11
Đinh Công Tráng
Khu nội bộ Mậu Thân
8.000.000
12
Đinh Tiên Hoàng
Hùng Vương
Cầu Xô Viết Nghệ Tĩnh
24.000.000
13
Đoàn Thị Điểm
Cách Mạng Tháng Tám
Ngã ba
7.000.000
Ngã ba
Cuối đường
4.500.000
14
Đồng Khởi
Hòa Bình
Châu Văn Liêm
26.500.000
Châu Văn Liêm
Cuối đường
13.500.000
15
Đường 3 tháng 2
Mậu Thân
Quốc lộ 91B
24.000.000
Quốc lộ 91B
Cầu Đầu Sấu
18.000.000
Cầu Đầu Sấu
Chân cầu Cái Răng
11.000.000
Hai bên chân cầu Cái Răng
Sông Cần Thơ
8.000.000
16
Đường 30 tháng 4
Hòa Bình
Trần Ngọc Quế
43.000.000
Trần Ngọc Quế
Đường 3 tháng 2
21.000.000
17
Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng
Hẻm 51, Đường 3 tháng 2
Rạch Ngỗng 1
10.000.000
18
Đường cặp bờ kè Rạch Khai Luông
Hẻm 72 đường Nguyễn Trãi
Cầu Ninh Kiều
10.000.000
Cầu Cái Khế
Cầu Nhị Kiều
12.000.000
19
Đường cặp bờ kè Rạch Ngỗng
Đường cặp bờ kè Hồ Bún Xáng
Cầu Rạch Ngỗng 2
6.000.000
20
Đường nội bộ Khu dân cư Quân khu 9
Giáp đường Trần Quang Khải
Lý Hồng Thanh
13.500.000
21
Đường nội bộ Vincom Xuân Khánh
15.000.000
22
Đường Sông Hậu và các trục đường quanh Công viên nước
Trần Phú
Lê Lợi (Khách sạn Victoria)
5.500.000
23
Đường vào Công an quận Ninh kiều
Nguyễn Văn Cừ
Cuối đường
8.000.000
24
Hai Bà Trưng
Nhà hàng Ninh Kiều
Nguyễn An Ninh
48.000.000
Nguyễn An Ninh
Nguyễn Thị Minh Khai
21.000.000
25
Hải Thượng Lãn Ông
Phan Đình Phùng
Hai Bà Trưng
16.500.000
26
Hậu Giang
Quốc lộ 1
Cuối đường
7.000.000
27
Hồ Tùng Mậu
Trần Phú
Trần Văn Khéo
27.500.000
28
Hồ Xuân Hương
Hùng Vương
Bùi Thị Xuân
11.000.000
Hùng Vương
Bà Huyện Thanh Quan
8.000.000
29
Hòa Bình
Nguyễn Trãi
Đường 30 tháng 4
78.000.000
30
Hoàng Văn Thụ
Nguyễn Trãi
Trần Hưng Đạo
20.000.000
31
Hùng Vương
Cầu Nhị Kiều
Vòng xoay bến xe
27.500.000
32
Huỳnh Cương
Hoàng Văn Thụ – quanh hồ Xáng Thổi
Hoàng Văn Thụ
17.600.000
33
Huỳnh Thúc Kháng
Trần Hưng Đạo
Mậu Thân
17.600.000
34
Lê Anh Xuân (Hẻm 132 – đường Hùng Vương)
Cầu Nhị Kiều
Cầu Rạch Ngỗng 1
10.000.000
35
Lê Bình
Đường 30 tháng 4
Đường 3 tháng 2
11.000.000
36
Lê Chân (Đường A2 – khu dân cư 91B)
Đường số 39
Đường số 23
4.500.000
37
Lê Lai
Các đoạn trải nhựa, giáp Phan Văn Trị
10.000.000
38
Lê Lợi
Trần Phú
Trần Văn Khéo
16.500.000
Trần Văn Khéo
Khách sạn Victoria
8.000.000
39
Lê Thánh Tôn
Nguyễn Thái Học
Ngô Quyền
33.000.000
40
Lương Định Của
Trần Văn Khéo
Cuối đường
16.500.000
41
Lý Chính Thắng (Trục chính – Khu chung cư đường 03 tháng 02)
Đường 03 tháng 02
Nguyễn Văn Linh
5.500.000
42
Lý Hồng Thanh
Từ khu chung cư
Bờ kè Cái Khế
22.000.000
43
Lý Thường Kiệt
Ngô Quyền
Ngô Gia Tự
26.500.000
44
Lý Tự Trọng
Trần Hưng Đạo
Trường ĐH Cần Thơ (khu III)
48.000.000
Ngã ba công viên Lưu Hữu Phước
Hòa Bình
30.000.000
45
Mạc Đĩnh Chi
Trương Định
Cuối đường
9.000.000
46
Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Bần)
Mậu Thân
Đường 03 tháng 02
9.000.000
47
Mạc Thiên Tích (Đường cặp rạch Tham Tướng)
Sông Cần Thơ
Mậu Thân
8.000.000
48
Mậu Thân
Tầm Vu
Đường 30 tháng 4
13.500.000
Đường 30 tháng 4
Trần Hưng Đạo
32.000.000
Trần Hưng Đạo
Chân cầu Rạch Ngỗng 1
27.500.000
Hai bên chân cầu Rạch Ngỗng 1
Rạch Cái Khế
13.500.000
Chân cầu Rạch Ngỗng 1
Nguyễn Văn Cừ
21.000.000
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Đệ
7.000.000
49
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Phan Đình Phùng
Hòa Bình
35.500.000
50
Ngô Đức Kế
Hai Bà Trưng
Phan Đình Phùng
23.500.000
Phan Đình Phùng
Điện Biên Phủ
13.500.000
Điện Biên Phủ
Đồng Khởi
9.000.000
51
Ngô Gia Tự
Hai Bà Trưng
Nguyễn Trãi
33.000.000
Nguyễn Trãi
Võ Thị Sáu
16.500.000
52
Ngô Hữu Hạnh
Hòa Bình
Trương Định
16.500.000
53
Ngô Quyền
Bờ sông Cần Thơ
Hòa Bình
38.500.000
Hòa Bình
Trương Định
33.000.000
54
Ngô Sĩ Liên (Đường số 01 – khu dân cư Metro)
Nguyễn Văn Linh
Đường số 03
4.500.000
55
Ngô Thì Nhậm (Trục phụ khu dân cư Thới Nhựt 1)
Suốt tuyến
3.500.000
56
Ngô Văn Sở
Hòa Bình
Phan Đình Phùng
22.000.000
57
Nguyễn An Ninh
Hai Bà Trưng
Hòa Bình
48.000.000
58
Nguyễn Bình
Lê Lợi
Ung Văn Khiêm
8.000.000
59
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Nguyễn Trãi
Nguyễn Đức Cảnh
22.000.000
60
Nguyễn Cư Trinh
Khu nội bộ Mậu Thân
8.000.000
61
Nguyễn Du
Châu Văn Liêm
Ngô Đức Kế
9.000.000
62
Nguyễn Đệ (Vành đai Phi trường)
Cách Mạng Tháng Tám
Võ Văn Kiệt
12.500.000
63
Nguyễn Đình Chiểu
Nguyễn Trãi
Ngô Hữu Hạnh
16.500.000
64
Nguyễn Đức Cảnh
Trần Phú
Trần Văn Khéo
27.500.000
65
Nguyễn Hiền (Đường Số 1, Khu dân cư 91B)
Nguyễn Văn Linh
Cuối đường
8.000.000
66
Nguyễn Hữu Cầu (Đường số 17, khu dân cư Hoàn Mỹ)
Nguyễn Văn Cừ
Cuối đường
5.500.000
67
Nguyễn Hữu Trí (Đường Số 5, Khu dân cư Vạn Phát)
Nguyễn Văn Cừ
Đường Số 7, Khu dân cư Vạn Phát
3.500.000
68
Nguyễn Khuyến
Ngô Quyền
Đề Thám
22.000.000
69
Nguyễn Minh Quang (Đường số 24 – khu dân cư Thới Nhựt 1)
Ngô Thì Nhậm
Trần Bạch Đằng
3.500.000
70
Nguyễn Ngọc Trai
Khu nội bộ Mậu Thân
8.000.000
71
Nguyễn Thái Học
Hai Bà Trưng
Hòa Bình
48.000.000
72
Nguyễn Thần Hiến
Lý Tự Trọng
Cuối đường
11.000.000
73
Nguyễn Thị Minh Khai
Phan Đình Phùng
Cầu Quang Trung
16.500.000
Cầu Quang Trung
Hết đường
10.000.000
74
Nguyễn Trãi
Hòa Bình
Vòng xoay Bến xe
50.000.000
75
Nguyễn Tri Phương
Nguyễn Văn Cừ
Cuối đường
7.000.000
76
Nguyễn Văn Cừ
Cách Mạng Tháng Tám
Cầu Rạch Ngỗng 2
20.000.000
Cầu Rạch Ngỗng 2
Cầu Cái Sơn 2
15.000.000
Cách Mạng Tháng Tám
Chân cầu Cồn Khương
13.500.000
Chân cầu Cồn Khương
Rạch Khai Luông (đường hai bên chân cầu)
6.000.000
Cầu Cồn Khương
Sông Hậu
6.000.000
77
Nguyễn Văn Trỗi
Khu nội bộ Mậu Thân
8.000.000
78
Nguyễn Việt Hồng
Phan Văn Trị
Mậu Thân
16.500.000
79
Phạm Công Trứ (Đường Số 2, Khu dân cư Vạn Phát)
Trần Văn Giàu
Cuối đường
3.500.000
80
Phạm Hồng Thái
Hòa Bình
Lý Thường Kiệt
16.500.000
81
Phạm Ngọc Thạch
Trần Văn Khéo
Cuối đường
22.000.000
82
Phạm Ngũ Lão
Cách Mạng Tháng Tám
Hẻm 85
15.500.000
Hẻm 85
Phần còn lại
10.000.000
83
Phạm Thế Hiển (Đường 11A, Khu dân cư Dự án Nâng cấp đô thị)
Đường số 24
Cuối đường
3.500.000
84
Phan Bội Châu
Phan Đình Phùng
Hai Bà Trưng
26.500.000
85
Phan Chu Trinh
Phan Đình Phùng
Hai Bà Trưng
26.500.000
86
Phan Đăng Lưu
Bùi Thị Xuân
Bà Huyện Thanh Quan
16.500.000
87
Phan Đình Phùng
Hòa Bình
Ngô Đức Kế
38.500.000
Ngô Đức Kế
Nguyễn Thị Minh Khai
27.500.000
88
Phan Huy Chú (Trục phụ Khu dân cư Thới Nhựt 1)
Suốt tuyến
3.500.000
89
Phan Văn Trị
Trường ĐH Cần Thơ (khu III)
Đường 30 tháng 4
30.000.000
90
Quản Trọng Hoàng
Đường 3 tháng 2
Tập thể Tỉnh ủy (cũ)
5.500.000
91
Quang Trung
Đường 30 tháng 4
Hẻm 33 và 50 dưới dốc cầu Quang Trung
16.500.000
Hẻm 33 và 50
Nguyễn Thị Minh Khai
11.000.000
92
Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)
Chân cầu Hưng Lợi
Nguyễn Văn Cừ
16.500.000
Hai bên chân cầu Hưng Lợi
Sông Cần Thơ
11.000.000
93
Tầm Vu
Nguyễn Thị Minh Khai
Thành đội
7.000.000
Thành đội
Trần Ngọc Quế
4.500.000
Trần Ngọc Quế
Cầu kinh mương lộ
9.000.000
Cầu kinh mương lộ
Cuối đường
4.500.000
94
Tân Trào
Phan Đình Phùng
Hai Bà Trưng
27.500.000
95
Tô Hiến Thành
Trần Bạch Đằng
Đường Số 6, Khu dân cư Thới Nhựt 2
3.500.000
96
Tôn Thất Tùng
Suốt tuyến
7.000.000
97
Thủ Khoa Huân
Hai Bà Trưng
Phan Đình Phùng
22.000.000
98
Trần Bạch Đằng (Trục chính Khu dân cư Nâng cấp Đô thị)
Suốt tuyến
7.000.000
99
Trần Bình Trọng
Lý Tự Trọng
Trần Hưng Đạo
11.000.000
100
Trần Đại Nghĩa
Trần Văn Khéo đến cuối đường
16.500.000
101
Trần Hoàng Na
Đường 30 tháng 4
Tầm Vu
11.000.000
102
Trần Hưng Đạo
Cầu Nhị Kiều
Mậu Thân
40.000.000
103
Trần Minh Sơn (Đường số 04 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ)
Nguyễn Tri Phương
Đường số 05 – khu tái định cư Đại học Y Dược Cần Thơ
4.500.000
104
Trần Nam Phú (Lộ Ngân Hàng)
Nguyễn Văn Cừ
đường cặp hồ Bún Xáng
8.500.000
105
Trần Ngọc Quế
Đường 3 tháng 2
Đường 30 tháng 4
20.000.000
Đường 30 tháng 4
Tầm Vu
9.000.000
106
Trần Phú
Nguyễn Trãi
Lê Lợi
22.000.000
Lê Lợi
Hai bến phà Cần Thơ
11.000.000
107
Trần Quang Khải
Nguyễn Trãi
Ung Văn Khiêm
20.000.000
Ung Văn Khiêm
Lê Lợi
9.000.000
108
Trần Quốc Toản
Hai Bà Trưng
Hòa Bình
22.000.000
109
Trần Văn Giàu (đường Khu dân cư Linh Thành)
Đầu đường
Cuối đường
5.500.000
110
Trần Văn Hoài
Đường 30 tháng 4
Đường 3 tháng 2
20.000.000
111
Trần Văn Khéo
Nguyễn Trãi
Lê Lợi
38.500.000
112
Trần Văn Long (Đường số 02 – khu dân cư Thới Nhựt 2)
Đường số 05 – khu dân cư Thới Nhựt 2
Đường cặp rạch Bà Bộ
4.500.000
113
Trần Văn Ơn
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Đệ
5.500.000
114
Trần Việt Châu
Nguyễn Văn Cừ
Phạm Ngũ Lão
15.500.000
115
Trương Định
Ngô Hữu Hạnh
Ngô Quyền
13.500.000
Ngô Quyền
Đề Thám
7.000.000
Đề Thám
Lý Tự Trọng
11.000.000
116
Tú Xương (đường Số 6, Khu dân cư Hồng Phát)
Xuân Thủy
Cuối đường
4.500.000
117
Ung Văn Khiêm
Trần Phú
Bờ kè Cái Khế
22.000.000
118
Võ Thị Sáu
Nguyễn Trãi
Ngô Quyền
20.000.000
119
Võ Trường Toản
Nguyễn Văn Cừ
Nguyễn Đệ
8.000.000
120
Võ Văn Kiệt
Nguyễn Văn Cừ
Ranh quận Bình Thủy
9.500.000
121
Võ Văn Tần
Hai Bà Trưng
Hòa Bình
48.000.000
122
Xô Viết Nghệ Tĩnh
Hòa Bình
Hoàng Văn Thụ
26.500.000
123
Xuân Thủy (đường Số 7 và đường Số 15, Khu dân cư Hồng Phát)
Nguyễn Văn Cừ
Hoàng Quốc Việt
4.500.000
124
Yết Kiêu (Hai bên đường cặp Rạch Sơn)
Phạm Ngũ Lão
Lê Anh Xuân
9.000.000
b) Đất ở tại đô thị các hẻm vị trí 2
1
Đường nội bộ khu TT Cty Cấp thoát nước, khu công viên cây xanh (cũ) Đường 30 tháng 4
Các trục đường chính
9.000.000
2
Khu chung cư C Mậu Thân
Toàn khu
3.000.000
3
Khu chung cư Cơ Khí
Toàn khu
3.500.000
4
Khu chung cư Đường 3 tháng 2 (trừ các tuyến đường đã đặt tên)
Trục đường chính dẫn vào Khu chung cư A, B, C, D do Nhà nước đầu tư
5.500.000
Trục phụ
4.500.000
5
Khu dân cư 91B (giai đoạn I, tính từ Quốc lộ 91B – Trần Hoàng Na dự mở) (trừ các tuyến đường đã đặt tên)
Trục chính
8.000.000
Trục phụ
4.500.000
6
Khu dân cư 148, Đường 3 tháng 2
Từ Đường 3 tháng 2
Hết đường trải nhựa
4.500.000
7
Khu dân cư (kế Chi cục Thú y) 30 tháng 4
Các trục đường chính
9.000.000
8
Khu dân cư 243, Đường 30 tháng 4
Các trục đường chính
7.000.000
9
Khu dân cư 274, Đường 30 tháng 4
Đường nội bộ
7.000.000
10
Khu dân cư 91/23, Đường 30 tháng 4
Đường 30 tháng 4
Hết đường trải nhựa
4.500.000
11
Khu dân cư Búng Xáng
Đường nội bộ
5.500.000
12
Khu dân cư Cái Sơn – Hàng Bàng (Khu B)
Phần mở rộng
4.500.000
13
Khu dân cư dự án Nâng cấp đô thị
Các đường còn lại
3.500.000
14
Khu dân cư Hàng Bàng
Toàn khu
3.500.000
15
Khu dân cư Hồng Phát (trừ các trục đường đã đặt tên và có giá cụ thể trong bảng giá đất)
Trục chính
7.000.000
Trục phụ
4.500.000
16
Khu dân cư MeTro Cash (trừ đường số 01)
Trục chính
4.500.000
Trục phụ
3.500.000
17
Khu dân cư Miền Tây – Cần Đô
Các trục đường còn lại (Suốt tuyến)
11.000.000
18
Khu dân cư Phước Kiến, đường Tầm Vu
Đường nội bộ
4.000.000
19
Khu dân cư Trần Khánh Dư
Đường 30 tháng 4
Ngã ba hẻm
9.500.000
Các trục chính còn lại
8.500.000
20
Khu dân cư Vạn Phát (Giai đoạn 1); Hoàn Mỹ (trừ trục đường chính), phường Cái Khế
Trục chính
5.500.000
Trục phụ
3.500.000
21
Khu đô thị mới An Bình
Toàn khu
4.500.000
22
Khu tái định cư Đường tỉnh 923
Toàn khu
2.500.000
23
Khu tái định cư rạch Ngã Ngay (phường An Bình)
Toàn khu
3.000.000
24
Khu tái định cư Thới Nhựt 2 (giai đoạn 1 và 2)
Toàn khu
3.500.000
25
Khu tái định cư Thới Nhựt – Lô 1A (Công ty Hồng Quang làm chủ đầu tư)
Phần tiếp giáp đường Trần Bạch Đằng
7.000.000
Các trục đường còn lại
3.500.000
26
Khu tái định cư trường Đại học Y dược (giai đoạn 1)
Trục chính
7.000.000
Trục phụ
4.500.000
27
Khu tái định cư Trường Tiểu học Cái Khế
Trục chính
9.000.000
Trục phụ
7.000.000
28
Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
4.500.000
29
Hẻm 12, Đường 3 tháng 2
Đường 3 tháng 2
Hết đoạn trải nhựa
5.000.000
30
Hẻm 51, Đường 3 tháng 2
Đường 3 tháng 2
Hết đoạn trải nhựa
7.000.000
31
Hẻm 132, Đường 3 tháng 2
Đường 3 tháng 2
Nhánh hẻm 25, đường Nguyễn Văn Linh
5.000.000
32
Hẻm 108, Đường 30 tháng 4
Đường 30 tháng 4
Nguyễn Việt Hồng
9.000.000
33
Hẻm 483, đường 30 tháng 4
Đường 30 tháng 4
Hẻm 17, đường Trần Hoàng Na
5.000.000
34
Hẻm 577, đường 30 tháng 4
Đường 30 tháng 4
Tầm Vu
5.000.000
35
Hẻm 54, Hùng Vương
Hùng Vương
Hết trục đường chính
9.000.000
36
Hẻm 14; hẻm 86, Lý Tự Trọng
Lý Tự Trọng
Đề Thám
11.000.000
37
Hẻm 95, Mậu Thân
Mậu Thân
Hết đoạn trải nhựa
8.000.000
38
Hẻm 72B, Nguyễn Thị Minh Khai
Nguyễn Thị Minh Khai
Cuối hẻm
5.500.000
39
Hẻm 88, Nguyễn Thị Minh Khai
5.500.000
40
Hẻm 93, Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Hết đoạn trải nhựa
9.000.000
41
Hẻm 218, Trần Hưng Đạo
Trần Hưng Đạo
Hết đoạn trải nhựa
8.000.000
42
Hẻm 38, Trần Việt Châu
Trần Việt Châu
Hết đoạn trải nhựa và hệ thống chiếu sáng
4.500.000
43
Hẻm 54, Trần Việt Châu
Trần Việt Châu
Hết đoạn trải nhựa
7.000.000
44
Hẻm 50, Quang Trung
4.500.000
45
Hẻm vào khu dân cư 178
Quốc lộ 91B
Khu dân cư 178
4.500.000
c) Đất ở tiếp giáp các trục giao thông
1
Hoàng Quốc Việt
Vòng Cung
Quốc lộ 91B
3.500.000
2
Xem thêm : Top 5 Quận đáng sống nhất Thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính trong thâm hậu 50m)
Cầu Cái Sơn 2
Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền
8.500.000
3
Nguyễn Văn Cừ (Dự án khai thác quỹ đất, tính ngoài thâm hậu 50m)
Cầu Cái Sơn 2
Giáp ranh quận Bình Thủy, huyện Phong Điền
3.500.000
4
Nguyễn Văn Trường
Vòng Cung
Cầu Ngã Cái
3.500.000
5
Quốc lộ 91B (Nguyễn Văn Linh)
Nguyễn Văn Cừ
Rạch Bà Bộ (hết ranh quận Ninh Kiều)
8.000.000
6
Trần Vĩnh Kiết
Đường 3 tháng 2
Cầu Ngã Cạy
5.000.000
Cầu Ngã Cạy
Nguyễn Văn Cừ
4.000.000
7
Vòng Cung
Cầu Cái Răng
Cầu Rau Răm
4.500.000
Cầu Rau Răm
Ranh huyện Phong Điền
3.500.000
2. Đất ở còn lại: Được xác định là đất ở không tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư đã được quy định trên.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực
Giá đất
Khu vực 1
2.000.000
Khu vực 1: Áp dụng cho tất cả các phường.
PHỤ LỤC III.2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ QUẬN BÌNH THỦY(Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Đất ở tiếp giáp các tuyến đường, trục đường giao thông, các hẻm và trong các khu dân cư, khu tái định cư
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐOẠN ĐƯỜNG
GIÁ ĐẤT
TỪ
ĐẾN
1
2
3
4
5
a) Đất ở tại đô thị
1
Bùi Hữu Nghĩa
Cầu Bình Thủy
Nguyễn Truyền Thanh
11.000.000
2
Cách Mạng Tháng Tám
Nguyễn Đệ, Hẻm 86
Cầu Bình Thủy
13.500.000
3
Đặng Văn Dầy (trục chính Khu dân cư Ngân Thuận)
Lê Hồng Phong
Võ Văn Kiệt
6.200.000
4
Đặng Thị Nhường (Hẻm 300 Cách Mạng Tháng Tám)
Cách Mạng Tháng Tám
Rạch Khai Luông
2.800.000
5
Đinh Công Chánh
Chợ Phó Thọ
Võ Văn Kiệt
2.800.000
6
Đỗ Trọng Văn (đường Số 24, Khu dân cư Ngân Thuận)
Lê Hồng Phong
Đường Số 13, khu dân cư Ngân Thuận
6.200.000
7
Đồng Ngọc Sứ (đường LIA 10 – Rạch Phụng)
Trần Quang Diệu
Ngã ba
6.600.000
Ngã ba
Phạm Hữu Lầu
3.300.000
8
Đồng Văn Cống (Đường Vành Đai Phi Trường)
Võ Văn Kiệt
Trần Quang Diệu
6.600.000
9
Hồ Trung Thành (Đường Công Binh)
Lê Hồng Phong
Tiếp giáp đường Huỳnh Phan Hộ
3.300.000
10
Huỳnh Mẫn Đạt
Cách Mạng Tháng Tám
Rạch Khai Luông
5.000.000
11
Huỳnh Phan Hộ
Lê Hồng Phong
Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ
5.000.000
12
Lê Hồng Phong
Cầu Bình Thủy
Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)
8.800.000
Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)
8.800.000
Huỳnh Phan Hộ (Bên trái)
Cầu Trà Nóc
6.600.000
Hết ranh Cảng Cần Thơ (bên phải)
6.600.000
Cầu Trà Nóc
Cầu Sang Trắng 1
5.000.000
13
Lê Quang Chiểu
Lê Văn Sô
Nguyễn Thông
2.800.000
14
Lê Thị Hồng Gấm
Lê Hồng Phong
Cầu Xẻo Mây
3.300.000
15
Lê Văn Bì
Lê Văn Sô
Hẻm 91 Cách mạng Tháng Tám
2.800.000
16
Lê Văn Sô
Cách Mạng Tháng Tám
Trần Quang Diệu
3.300.000
17
Nguyễn Chánh Tâm (đường Số 6, Khu dân cư Ngân Thuận)
Lê Hồng Phong
Đường Số 41, Khu dân cư Ngân Thuận
3.900.000
18
Nguyễn Đệ (Vành Đai Phi Trường)
Cách Mạng Tháng Tám
Võ Văn Kiệt
12.500.000
19
Nguyễn Thị Tính (Hẻm 116, đường Cách mạng tháng 8)
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối đường
3.300.000
20
Nguyễn Thông
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối đường
5.500.000
21
Nguyễn Truyền Thanh
Lê Hồng Phong
Bùi Hữu Nghĩa
6.600.000
22
Nguyễn Việt Dũng
Cách Mạng Tháng Tám
Trần Quang Diệu
5.500.000
23
Nguyễn Viết Xuân
Lê Hồng Phong
Lê Thị Hồng Gấm, Rạch Xẻo Mây
2.800.000
Rạch Xẻo Mây
Rạch Chùa
1.700.000
Rạch Chùa
Nguyễn Văn Linh
1.700.000
24
Phạm Hữu Lầu
Trần Quang Diệu
Đồng Văn Cống
2.800.000
25
Phạm Ngọc Hưng (cung đường Vành Đai Phi Trường – 400m)
Võ Văn Kiệt
Võ Văn Kiệt
3.300.000
26
Thái Thị Nhạn
Suốt tuyến
2.200.000
27
Trần Quang Diệu
Cách Mạng Tháng Tám
Cầu Ván
8.800.000
Cầu Ván
Chợ Ngã Tư
3.900.000
Chợ Ngã Tư
Cầu Bình Thủy
3.300.000
28
Trần Văn Nghiêm
Trần Quang Diệu
Cuối Hẻm 172, Trần Quang Diệu
2.800.000
29
Võ Văn Kiệt
Ranh quận Ninh Kiều
Cầu Bà Bộ
9.500.000
Cầu Bà Bộ
Cầu Bình Thủy 2
7.700.000
Cầu Bình Thủy 2
Cuối đường
6.600.000
30
Xuân Hồng (Đường số 1 – khu tái định cư phường Long Tuyền và Đường số 36 – khu đô thị hai bên đường Nguyễn Văn Cừ)
Tô Vĩnh Diện
Đường số 5 – khu đô thị mới hai bên đường Nguyễn Văn Cừ
3.300.000
b) Đất ở đô thị thuộc các hẻm vị trí 2
1
Đường vào Tổng Công ty phát điện 2, phường Trà Nóc
Nguyễn Chí Thanh
Cổng vào Tổng Công ty phát điện 2
1.700.000
2
Hai hẻm cặp chợ Bình Thủy, Bùi Hữu Nghĩa
Suốt tuyến
2.200.000
3
Hẻm 1, Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa
Hẻm 10, Lê Hồng Phong
2.800.000
4
Hẻm 2, Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa
Hẻm 10, Lê Hồng Phong
2.800.000
5
Hẻm 4, Bùi Hữu Nghĩa
Suốt tuyến
2.800.000
6
Hẻm 6, Bùi Hữu Nghĩa
Suốt tuyến
2.800.000
7
Hẻm 7, Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa
Đặng Văn Dầy
2.800.000
8
Hẻm 9, Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa
Võ Văn Kiệt
2.800.000
9
Hẻm 10, Bùi Hữu Nghĩa
Bùi Hữu Nghĩa
Huỳnh Phan Hộ
2.800.000
10
Hẻm 79, Hẻm 81 Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối hẻm
3.300.000
11
Hẻm 86, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối đường (Công ty 675)
4.500.000
Hẻm khu tập thể Công ty 675
Hết hẻm Nhà thông tin Khu vực 5
2.800.000
12
Hẻm 91, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
5.000.000
13
Hẻm 115, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
3.300.000
14
Hẻm 164, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối hẻm
2.800.000
15
Hẻm 178, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
16
Hẻm 180, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
3.300.000
17
Hẻm 194, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
18
Hẻm 208, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
19
Hẻm 220, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
20
Hẻm 244, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Cầu Đá
3.300.000
Cầu Đá
Hẻm bê tông Tây Đô
2.025.000
Hẻm nhánh còn lại Hẻm 244
2.800.000
Hẻm Trường Mầm non Họa Mi
2.800.000
21
Hẻm 286, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Ngã ba cuối hẻm
2.700.000
Ngã ba cuối hẻm
Rẻ trái đến cầu đá; Rẻ phải đến ngã ba cuối hẻm
2.025.000
22
Hẻm 290, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.700.000
23
Hẻm 292, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
24
Hẻm 314, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Chùa Hội Linh
2.800.000
25
Hẻm 328, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.700.000
26
Hẻm 340, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
27
Hẻm 364, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.700.000
28
Hẻm 366, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Hẻm 370 đoạn công ty Sadico
2.800.000
29
Hẻm 370, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.800.000
30
Hẻm 412, Cách mạng tháng tám
Cách mạng tháng tám
Hết đoạn tráng nhựa
2.800.000
31
Hẻm 444, Cách mạng tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Hết đoạn tráng nhựa
3.300.000
32
Hẻm 474, 476, Cách mạng tháng Tám
Suốt tuyến
2.700.000
33
Hẻm 482, Cách Mạng Tháng Tám
Suốt tuyến
2.700.000
34
Hẻm 506, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Cuối hẻm
2.800.000
35
Hẻm 512, Cách Mạng Tháng Tám
Cách Mạng Tháng Tám
Khu dân cư An Thới
4.400.000
36
Hẻm 124, Đồng Ngọc Sứ
Đồng Ngọc Sứ
Cuối hẻm
1.700.000
37
Hẻm cạnh nhà 162/38/7, Đồng Ngọc Sứ
Đồng Ngọc Sứ
Hết đoạn tráng nhựa
1.700.000
38
Hẻm 135, Đồng Văn Cống
Đồng Văn Cống
Hẻm 108 Trần Quang Diệu
1.700.000
39
Hẻm 235, Đồng Văn Cống
Đồng Văn Cống
Đồng Ngọc Sứ
1.700.000
40
Hẻm 5, Đường tỉnh 918
Đường tỉnh 918
Cuối hẻm
1.700.000
41
Hẻm 18, Hồ Trung Thành
Hồ Trung Thành
Hẻm 71 Lê Hồng Phong
1.700.000
42
Hẻm 32, Hồ Trung Thành
Hồ Trung Thành
Cuối hẻm
2.200.000
43
Hẻm 22, Huỳnh Phan Hộ
Huỳnh Phan Hộ
Cuối hẻm
1.800.000
44
Hẻm 24, Huỳnh Phan Hộ
Huỳnh Phan Hộ
Cuối hẻm
1.800.000
45
Hẻm 26, Huỳnh Phan Hộ
Huỳnh Phan Hộ
Giáp Khu dân cư Ngân Thuận
2.200.000
46
Hẻm 38, Huỳnh Phan Hộ
Huỳnh Phan Hộ
Hết đoạn tráng nhựa
2.200.000
47
Hẻm 1, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
1.760.000
48
Hẻm 3, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
2.200.000
49
Hẻm 3 (Chùa Phước Tuyền), Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
1.760.000
50
Hẻm 5, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
1.760.000
51
Hẻm 7, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
1.760.000
52
Hẻm 8, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Hẻm 10, Lê Hồng Phong
1.760.000
53
Hẻm 10, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Nguyễn Truyền Thanh
1.760.000
54
Hẻm 13 (Hẻm Cô Bắc), Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
1.760.000
55
Hẻm 14, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
2.200.000
56
Hẻm 15, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
2.200.000
57
Hẻm 16, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Cuối hẻm
2.200.000
58
Hẻm 18, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
2.200.000
59
Hẻm 18A, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Cuối hẻm
1.760.000
60
Hẻm 18B, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Cuối hẻm
1.760.000
61
Hẻm 19, Lê Hồng Phong
Suốt tuyến
2.200.000
62
Hẻm 29, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Hết đoạn nâng cấp đô thị
2.800.000
63
Hẻm 44, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Hết đoạn nâng cấp đô thị
1.760.000
64
Hẻm 65, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Cuối đường
1.760.000
65
Hẻm 71, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Giáp Hẻm 18, Hồ Trung Thành
2.200.000
66
Hẻm 5, Lê Quang Chiểu
Suốt tuyến
1.700.000
67
Hẻm 23, Lê Quang Chiểu
Suốt tuyến
1.700.000
68
Hẻm Liên tổ 2, 3, 4, Lê Hồng Phong
Lê Hồng Phong
Cuối hẻm
1.760.000
69
Hẻm Kênh Đình, Lê Hồng Phong
Hẻm Xóm Lưới
Hẻm 7, Lê Hồng Phong
1.760.000
70
03 hẻm nhánh đường Lê Văn Bì (đoạn tráng nhựa)
Lê Văn Bì
Hẻm 91 ngang
1.700.000
71
Hẻm 1, Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Chí Thanh
Cuối hẻm
1.700.000
72
Hẻm 1A, Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Chí Thanh
Cuối hẻm
1.700.000
73
Hẻm 2, Nguyễn Chí Thanh
Nguyễn Chí Thanh
Cuối hẻm
1.700.000
74
Hẻm 1, Nguyễn Thông
Suốt tuyến
1.700.000
75
Hẻm 29, Nguyễn Thông
Nguyễn Thông
Ngã ba
1.700.000
76
Hẻm 36, Nguyễn Thông
Nguyễn Thông
Cuối hẻm
1.700.000
77
Hẻm 122, Nguyễn Thông
Nguyễn Thông
Hết ranh (Hội Người mù)
2.200.000
78
Hẻm 150, Nguyễn Thông
Nguyễn Thông
Cuối hẻm
1.700.000
79
Hẻm 192, Nguyễn Thông
Suốt tuyến
1.700.000
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Bất động sản