Bài tập tiếng Anh lớp 6 cung cấp cơ hội để các em học sinh thực hành các kỹ năng đọc hiểu, viết và các kiến thức Anh ngữ quan trọng như từ vựng, ngữ pháp. Trong bài viết dưới đây , Apollo English sẽ giới thiệu đến các em các bài tập tiếng Anh lớp 6 có đáp án chi tiết để ôn tập hiệu quả.
Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6
Bài tập ôn tập từ vựng tiếng Anh lớp 6
Các bài tập về từ vựng trong tiếng Anh lớp 6 giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng và biết cách sử dụng từ một cách chính xác. Để củng cố từ vựng tiếng Anh lớp 6 đã được học, các em hãy hoàn thành một số bài tập sau nhé.
Bạn đang xem: Tổng hợp bài tập tiếng Anh lớp 6 năm 2023 (Có đáp án)
Bài 1: Tìm từ có phát âm phần gạch chân khác với những từ còn lại
Đáp án giải bài tập tiếng Anh lớp 6:
1. B – cupboard
A. boarding school: /ˈbɔː.dɪŋ skuːl/
B. cupboard: /ˈkʌb.əd/
C. skateboard: /ˈskeɪt.bɔːd/
D. cutting board: /ˈkʌt.ɪŋ ˌbɔːd/
2. A – reduce
A. reduce: /rɪˈdʒuːs/
B. shuttlecock: /ˈʃʌt.əl.kɒk/
C. sunny: /ˈsʌn.i/
D. bus: /bʌs/
3. D – cave
A. factory: /ˈfæk.tər.i/
B. fantastic: /fænˈtæs.tɪk/
C. man-made: /ˌmænˈmeɪd/
D. cave: /keɪv/
4. B – cook
A. moon: /ˈmuːn.keɪks/
B. cook: /kʊk/
C. food: /fuːd/
D. school: /skuːl/
5. D – colorful
A. unique: /juːˈniːk/
B. cute: /kjuːt/
C. reuse: /ˌriːˈjuːz/
D. colorful: /ˈkʌl.ə.fəl/
6. C – incense
A. light: /laɪt/
B. hi: /haɪ/
C. incense: /ˈɪn.sens/
D. firework: /ˈfaɪə.wɜːk/
7. B – weather
A. clean: /kliːn/
B. weather: /ˈweð.ər/
C. peach: /piːtʃ/
D. teacher: /ˈtiː.tʃər/
8. D – colour
A. mount: /maʊθ/
B. house: /haʊs/
C. noun: /naʊn/
D. colour: /ˈkʌl.ər/
9. A – solar
A. solar: /ˈsəʊ.lər/
B. smart: /smɑːt/
C. car: /kɑːr/
D. arm: /ɑːm/
10. D – gather
A. marathon: /ˈmær.ə.θən/
B. bathroom: /ˈbɑːθ.rʊm/
C. health: /helθ/
D. gather: /ˈɡæð.ər/
Bài 2: Đâu là từ khác biệt nhất trong số các từ sau?
“Find which word does not belong to each group” là loại bài tập tiếng Anh lớp 6 để giúp các em củng cố từ vựng đã được học.
Đáp án cho bài tập tiếng Anh lớp 6 dạng tìm từ khác biệt:
1. notebook
Các đáp án còn lại đều là chỉ các khu vực trong khuôn viên trường, notebook (vở) chỉ đồ dùng học tập.
2. computer room
Ngược lại với câu 1, computer room chỉ một khu vực cụ thể (phòng vi tính) trong trường, các đáp án còn lại chỉ đồ dùng học tập.
3. homework
Các đáp án còn lại là tên gọi các loại nhà: cottage (nhà tranh); flat (căn hộ), skyscraper (tòa nhà chọc trời). Trong khi đó, homework chỉ bài tập về nhà.
4. fridge
Fridge (tủ lạnh) chỉ vật dụng trong nhà. Các đáp án còn lại chỉ các căn phòng của một ngôi nhà.
5. mouth
Các đáp án khác chỉ tên các vật dụng trong nhà bếp, mouth (miệng) lại chỉ một bộ phận trên cơ thể của chúng ta.
6. paper
Trong khi 3 đáp án hair (tóc), eye (mắt), nose (mũi) là bộ phận trên cơ thể, paper (giấy) là một vật dụng thường dùng trong học tập.
7. curly
Curly (xoăn) là một tính từ chỉ đặc điểm trên cơ thể, các từ vựng còn lại là tên gọi của một số đồ vật xuất hiện trong dịp lễ hội.
8. boring
Các tính từ còn lại đều mang sắc thái tích cực, còn boring (chán nản) lại mang sắc thái tiêu cực.
9. island
Island (đảo) là một địa điểm tự nhiên, các từ vựng còn lại chỉ địa điểm nhân tạo.
10. robot
3 đáp án còn lại là tên gọi của các môn thể thao, trong khi robot (rô-bốt) là một lĩnh vực khác.
Bài 3: Nhìn hình và điền từ còn thiếu để tạo thành từ vựng có ý nghĩa
Đáp án:
1. swimming pool
2. painting
3. helicopter
4. blonde
5. mooncakes
6. cartoon
7. fire station
8. bay
9. rubbish
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 6
Các bài tập về ngữ pháp trong tiếng Anh lớp 6 giúp học sinh nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản. Các em hãy cùng Apollo English giải bài tập tiếng Anh lớp 6 sau đây để củng cố kiến thức ngữ pháp quan trọng nhé.
Bài tập số 1: Chia động từ đúng
- Where _____ Keshi (live) _____? Keshi (live) _____ in New York.
- What _____ Minh (do) _____ now? Minh (paint) _____ a picture in his room.
- What _____ Jack (do) _____? Jack (be) _____ an actor.
- Where _____(be) Jin and Min from?
- At the moment, John’s sisters (play) _____ baseball and his brother (play) ______ volleyball.
- It is nine o‘clock. Hoa’s family (watch) _____ TV.
- In the summer, Tom and Jerry usually (go) _____ to the beach with their family
- _____ Jenifer’s father (go) _____ to the office by bus?
- How _____ An’s sister _____ (go) to the park?
- I’m afraid I _____ (will be) able to come tomorrow.
- _____ John and Long _____ (come) tomorrow?
- What _____ he do if Nam _____ (lose) his job?
- _____ Tyler _____ (be) at the party this evening?
- What time _____ Nam and Hung (get) _____ up?
- Keep silent! Selena’s brother _____ (listen) to the radio.
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 6 dạng “Chia động từ thích hợp”:
- does/ live/ lives
- is/ doing/ is painting
- does/ do/ is
- are
- is playing/ is playing
- are watching
- go
- Does/ go
- does/ go
- won’t be
- Will/ come
- does/ loses
- Will/ be
- do/ get
- is listening
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất trong A, B, C hoặc D
1. The cat ___________ on the roof.
a) is
b) are
c) am
d) be
2. She ________ English lessons every day.
a) have
b) has
c) having
d) had
3. My brother and I ________ to the park yesterday.
a) goes
b) go
c) went
d) going
4. I ________ to the movies with my friends last night.
a) go
b) goes
c) went
d) going
5. We ________ soccer every Saturday.
a) play
b) plays
c) played
d) playing
6. By this time next week, I ________ my exams.
a) will finish
b) am finishing
c) finishes
d) finished
7. We ________ a new house next year.
a) will buy
b) are buying
c) bought
d) buy
8. They ________ a trip to the beach next summer.
a) will take
b) are taking
c) took
d) take
9. You ________ eat too much junk food. It’s not good for your health.
a) must
b) mustn’t
c) should
d) shouldn’t
10. He ________ finish his homework before he can play video games.
a) must
b) mustn’t
c) should
d) shouldn’t
11. I ________ be polite to others and say “please” and “thank you”.
a) must
b) mustn’t
c) should
d) shouldn’t
Xem thêm : Từ vựng Tiếng Anh về sinh viên, đời sống đại học
12. They ________ be on time for the meeting.
a) must
b) mustn’t
c) should
d) shouldn’t
13. Cats are ________ than mice.
a) big
b) bigger
c) biggest
d) more big
14. Winter is ________ season of the year.
a) cold
b) colder
c) the coldest
d) more cold
15. This is ________ book I have ever read.
a) good
b) better
c) the best
d) more good
Đáp án cho các bài tập tiếng Anh lớp 6 vừa rồi:
Bài tập rèn luyện kỹ năng đọc hiểu
Việc làm bài tập đọc hiểu trong tiếng Anh lớp 6 giúp học sinh rèn kỹ năng đọc hiểu và tìm hiểu thông tin từ các văn bản. Song song với đó, thông qua việc giải bài tập tiếng Anh lớp 6 dạng đọc hiểu, các em còn củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học.
Bài 1: Đọc văn bản và chọn True/ False
Các em hãy đọc đoạn văn sau và chọn True nếu nhận định là đúng và chọn False rồi sửa lại thông tin nếu nhận định là sai.
Dưới đây là bài tập tiếng Anh lớp 6 đọc hiểu:
Hello, my name is Alex. I want to tell you about my summer vacation. Every year, during the summer break, my family and I go on a trip to a different destination. Last summer, we visited the beach. We stayed at a beautiful resort near the coast. The weather was perfect, and we spent most of our days swimming and sunbathing. We also enjoyed building sandcastles and playing beach volleyball. In the evenings, we watched breathtaking sunsets and had delicious seafood dinners.
- Alex’s family goes on a trip every summer.
- Last summer, they went to the mountains.
- They stayed at a resort near the coast.
- The weather during their trip was rainy.
- They spent most of their time hiking in the mountains.
- They enjoyed building sandcastles on the beach.
- They played soccer on the beach.
- They watched beautiful sunsets in the mornings.
- They had seafood dinners in the evenings.
- Alex’s summer vacation was enjoyable.
Đáp án:
- True
- False. Last summer, they went to the beach.
- True
- False. The weather was perfect.
- False. They spent most of their days swimming and sunbathing.
- True
- False. They played volleyball on the beach.
- False. They watched beautiful sunsets in the evenings.
- True
- True
Bài 2: Điền từ thích hợp để đoạn văn có ý nghĩa
Đối với các bài tập tiếng Anh lớp 6 đọc hiểu dạng điền từ vào chỗ trống như thế này có thể mang đến lợi ích to lớn cho các em như: cải thiện kỹ năng đọc hiểu, ôn tập lại ngữ nghĩa và cách sử dụng từ vựng đã học.
Các em hãy hoàn thành bài tập tiếng Anh lớp 6 dưới đây bằng cách điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
My name is Linda and I am a student at Green Valley _1__. Our school is quite big with a spacious _2__ and a large playground. We have many _3__ where we learn different subjects like math, science, and English. My favorite subject is _4__ because I find it very interesting.
We have a library on the _5__ floor where we can borrow books to read. It is a quiet and peaceful place. The _6__ is also a popular spot for students during break time. We can buy snacks and _7__ there. I usually have a sandwich and a glass of milk.
We also have a computer lab where we learn about technology. It is equipped with modern computers and we can explore various _8__ software programs. In addition, our school has a science lab where we can conduct experiments and learn practical _9__.
Đáp án:
Bài 3: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Tương tự như bài tập tiếng Anh lớp 6 ở trên, các em sẽ phải đọc đoạn văn để nắm bắt thông tin về Peter – nhân vật chính của chúng ta sẽ có một ngày như thế nào. Hãy nắm bắt các nội dung quan trọng để trả lời 10 câu hỏi phía dưới các em nhé.
My name is Peter. I live in a small town called Greenville. I am twelve years old and I go to Greenville Middle School. Let me tell you about my typical day. I wake up at 6:30 in the morning and get ready for school. My mom prepares breakfast for me and I eat quickly. Then, I catch the school bus at 7:30. It takes about 20 minutes to reach school.
In school, we have different subjects like math, science, English, and history. I enjoy science the most because I love conducting experiments and learning about how things work. During lunchtime, I sit with my friends in the cafeteria and we talk and eat together.
After school, I have some extracurricular activities. I am a member of the school’s basketball team, so I have practice sessions three times a week. I also take piano lessons on Tuesdays and Thursdays. I enjoy playing sports and music, so I am always excited for these activities.
In the evening, I do my homework and study for tests. Sometimes, I need help from my parents, especially in math. After finishing my homework, I have dinner with my family. We share our stories and talk about our day.
Before going to bed, I like to read a book for a while. It helps me relax and unwind. I usually go to bed around 9:30 or 10:00.
Câu hỏi:
- Where does Peter live?
- How old is Peter?
- What time does Peter wake up in the morning?
- How does Peter go to school?
- What subject does Peter enjoy the most in school?
- What does Peter do during lunchtime?
- What extracurricular activities does Peter participate in?
- When does Peter have piano lessons?
- What does Peter do in the evening after finishing his homework?
- What does Peter like to do before going to bed?
Đáp án:
- He lives in Greenville.
- He is twelve years old.
- He wakes up at 6:30 a.m.
- He catches the school bus.
- He enjoys science the most.
- He sits with his friends and they talk and eat together.
- He has basketball practice sessions.
- He has piano lessons on Tuesday and Thursday.
- He has dinner with his family.
- He likes to read books.
Bài 4: Đâu là câu có ý nghĩa gần đúng với câu văn mẫu?
Bài tập tiếng Anh lớp 6 tiếp theo mà Apollo English muốn giới thiệu đến các em nhất đó là bài tập đọc hiểu dạng: “Xác định câu có ý nghĩa gần đúng với câu văn mẫu nhất”.
1. I finished my homework before going to bed.
A. I went to bed after finishing my homework.
B. I went to bed without finishing my homework.
C. I didn’t finish my homework because I went to bed.
D. I finished my homework after going to bed.
2. The teacher gave us a lot of homework.
A. We gave a lot of homework to the teacher.
B. The teacher didn’t give us any homework.
C. We have a lot of homework to do.
D. The teacher asked us to do a little homework.
3. It is important to eat a balanced diet.
A. It is unnecessary to eat a balanced diet.
B. Eating a balanced diet is not important.
C. Eating a balanced diet is important.
D. It is important to avoid eating a balanced diet.
4. Jenny is the tallest girl in our class.
A. Jenny is taller than any other girl in our class.
B. Jenny is as tall as the other girls in our class.
C. Jenny is not as tall as the other girls in our class.
D. Jenny is shorter than any other girl in our class.
Đáp án: 1A – 2C – 3C – 4A
Bài tập tiếng Anh lớp 6 nâng cao kỹ năng viết
Viết là một phần quan trọng trong bài tập tiếng Anh lớp 6 để phát triển khả năng viết và diễn đạt ý kiến. Hy vọng thông qua các bài tập tiếng Anh lớp 6 dưới đây có thể giúp các em học sinh củng cố kỹ năng viết, hoàn thiện toàn diện các năng lực ngoại ngữ của mình.
Bài tập 1: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
- her/birthday/she/friends/celebrated/last/week/with.
- a/visited/they/last/summer/park/national/the.
- my/brother/birthday/next/week/will /his.
- shopping/went/afternoon/I/yesterday.
- difficult/this/exam/very/was.
- swimming/she/after/went/lunch.
- London/to/go/planning/I/next/to/year/am.
- whole/day/They/the/at/the/beach/spent.
- bigger/My/sister/is/than/me.
- lunch/yesterday/had/I/at/restaurant/a.
Đáp án bài tập tiếng Anh lớp 6:
- She celebrated her birthday with friends last week.
- They visited the national park last summer.
- My brother will celebrate his birthday next week.
- I went shopping yesterday afternoon.
- This exam was very difficult.
- She went swimming after lunch.
- I am planning to go to London next year.
- They spent the whole day at the beach.
- My sister is bigger than me.
- I had lunch at a restaurant yesterday.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
Dưới đây là danh sách 10 câu bài tập dạng “Tìm lỗi sai và sửa” dành riêng cho các em học sinh lớp 6 để luyện viết tiếng Anh:
- My brother likes play football every day.
- I have too many homework to do tonight.
- She doesn’t have no time to study English.
- Yesterday, I goes to the park with my friends.
- They don’t likes to eat vegetables.
- The book on the table is belong to me.
- He can to swim very well.
- We had much fun at the party yesterday.
- She has four sister and two brother.
- They doesn’t want to go to the beach.
Đáp án:
- play → playing
- many → much
- doesn’t have no → doesn’t have any
- goed → went
- likes → like
- is belong to → belongs to
- can to → can
- much → a lot of
- sister → sisters
brother → brothers
- doesn’t → don’t
Vậy là các em học sinh đã cùng Apollo English hoàn thành các bài tập tiếng Anh lớp 6 rồi. Ngoài việc tham khảo các bài tập trên, các em còn có thể tiến hành các bài kiểm tra kỹ năng theo trình độ của mình trong khoảng 5 – 10 phút trên Cambridge English để ngày càng nâng cao năng lực ngôn ngữ nhé.
Học tiếng Anh cho học sinh lớp 6
Các bài tập tiếng Anh lớp 6 trên đây có thể giúp các em học sinh củng cố một phần kiến thức đã học trên trường. Tuy nhiên, bố mẹ, thầy cô muốn các em không chỉ nắm vững từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh mà còn làm chủ các kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện, thì điều quan trọng đó là áp dụng các phương pháp giảng dạy tiếng Anh khoa học, phù hợp với tâm lý lứa tuổi của các em.
Với gần 30 năm nuôi dưỡng niềm đam mê học hỏi trẻ em Việt, Apollo English tin rằng thông qua phương pháp học tập đúng đắn, tiếng Anh sẽ trở thành bàn đạp giúp các em mở ra chân trời mới mẻ, nhận ra đam mê của bản thân, đồng thời hình thành kiến thức, kỹ năng và tư duy cảm xúc xã hội cần thiết cho mai sau.
Vì vậy, Apollo English đã không ngừng cải tiến phương pháp học tập, mục tiêu sau cùng là tạo ra mô hình học tập độc đáo, tiên tiến, cho phép những sở thích và tiềm năng của từng đứa trẻ sớm được nhận biết, được cổ vũ và đồng hành bởi những chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ khắp nơi trên thế giới.
Điều này giúp con xây dựng và nuôi dưỡng tình yêu học tập, tình yêu học tập được vun đắp thông qua tiếng Anh chính là nền tảng quan trọng để thế hệ trẻ trở nên chủ động và yêu thích khám phá thế giới đầy màu sắc xung quanh mình. Chỉ khi có được tinh thần học hỏi trọn đời, các con mới có thể trở nên tự tin, đầy tiềm năng trước thế giới biến đổi.
Nguồn: https://sigma.edu.vn
Danh mục: Học Tiếng Anh